Trong các bài học C++ trước bạn đọc đã cùng Taimienphi.vn tìm hiểu về cách cài đặt môi trường C++ cũng như comment trong C++. Để tìm hiểu về các kiểu dữ liệu trong C++, bạn đọc cùng tham khảo tiếp bài viết dưới đây của Taimienphi.vn.
Bài học C++ dưới đây Taimienphi.vn sẽ giới thiệu cho bạn chi tiết về các kiểu dữ liệu trong C++, cũng như Modifier trong C++ là gì nhé.
Các kiểu dữ liệu trong C++
Mục lục bài viết
1. Các kiểu dữ liệu trong C++
1.1. Các kiểu dữ liệu nguyên thủy (Primitive Data Type)
1.2. Kiểu dữ liệu trừu tượng (abstract) hoặc do người dùng định nghĩa
2. Các kiểu dữ liệu nguyên thủy trong C++
2.1. Kiểu số nguyên (Integer)
2.2. Kiểu ký tự (character)
2.3. Kiểu Boolean
2.4. Kiểu Floating Point (kiểu số thực dấu chấm động)
2.5. Kiểu dữ liệu Double Floating Point
2.6. Kiểu dữ liệu void
2.7. Kiểu dữ liệu Wide Character
3. Modifier trong C++
Các kiểu dữ liệu trong C++
Tất cả các biến sử dụng kiểu dữ liệu trong khi khai báo để hạn chế kiểu dữ liệu sẽ được lưu trữ. Vì vậy có thể nói rằng các kiểu dữ liệu được sử dụng để thông báo cho các biến kiểu dữ liệu mà nó có thể lưu trữ.
Bất cứ khi nào một biến được định nghĩa trong C++, trình biên dịch sẽ phân bổ một số bộ nhớ cho biến đó dựa trên kiểu dữ liệu được khai báo. Mỗi kiểu dữ liệu đòi hỏi số lượng bộ nhớ khác nhau.
Các kiểu dữ liệu trong C++ chủ yếu được chia thành 2 loại:
- Các kiểu dữ liệu nguyên thủy (Primitive Data Type):
Các kiểu dữ liệu này được tích hợp sẵn hoặc được định nghĩa trước, người dùng có thể sử dụng trực tiếp để khai báo các biến. Chẳng hạn như int, char, float, hay bool, ... .
Các kiểu dữ liệu nguyên thủy có sẵn trong C++ bao gồm:
- Integer (kiểu số nguyên)
- Character (kiểu ký tự)
- Boolean (kiểu bool)
- Floating Point (kiểu số thực)
- Double Floating Point
- Valueless hoặc Void
- Wide Character
- Kiểu dữ liệu trừu tượng (abstract) hoặc do người dùng định nghĩa:
Các kiểu dữ liệu này do người dùng định nghĩa, tương tự như định nghĩa một lớp trong C++ hoặc cấu trúc.
Các kiểu dữ liệu nguyên thủy trong C++
- Kiểu số nguyên (Integer): Từ khóa int được sử dụng cho kiểu dữ liệu số nguyên. Các số nguyên yêu cầu 4 byte bộ nhớ và nằm trong phạm vi từ -2147483648 đến 2147483647.
- Kiểu ký tự (character): Kiểu dữ liệu ký tự được sử dụng để lưu trữ ký tự. Từ khóa được sử dụng cho kiểu dữ liệu này là char. Các ký tự này yêu cầu 1 byte bộ nhớ và nằm trong khoảng từ -128 đến 127 hoặc 0 đến 255.
- Kiểu Boolean: Kiểu dữ liệu Boolean được sử dụng để lưu trữ các giá trị boolean hoặc các giá trị logic. Một biến boolean có thể lưu trữ các giá trị True hoặc False. Kiểu dữ liệu này sử dụng từ khóa bool.
- Kiểu Floating Point (kiểu số thực dấu chấm động): Kiểu dữ liệu Floating Point được sử dụng để lưu trữ các giá trị kiểu số thực dấu chấm động có độ chính xác đơn hoặc các giá trị thập phân. Từ khóa sử dụng cho kiểu dữ liệu kiểu Floating Point là float. Các biến float thường yêu cầu 4 byte không gian bộ nhớ.
- Kiểu dữ liệu Double Floating Point: Kiểu dữ liệu này được sử dụng để lưu trữ các giá trị kiểu số thực dấu chấm động có độ chính xác kép hoặc các giá trị thập phân. Từ khóa double được sử dụng cho kiểu dữ liệu này. Các biến double yêu cầu 8 byte không gian bộ nhớ.
- Kiểu dữ liệu void: Void dịch sang tiếng Việt nghĩa là không giá trị. Kiểu dữ liệu void đại diện cho thực thể vô giá trị, và được sử dụng cho các hàm không trả về giá trị.
- Kiểu dữ liệu Wide Character: Kiểu dữ liệu Wide Character cũng là kiểu dữ liệu ký tự (character) nhưng kích thước lớn hơn kiểu dữ liệu 8-bit thông thường, và sử dụng từ khóa wchar_t. Thông thường kiểu dữ liệu này dài khoảng 2 hoặc 4 byte.
Modifier trong C++
Đúng như tên gọi của nó, Modifier được sử dụng với các kiểu dữ liệu được tích hợp sẵn, để sửa đổi độ dài dữ liệu mà một kiểu dữ liệu cụ thể có thể lưu trữ. Các Modifier có sẵn trong C++ bao gồm:
- Signed
- Unsigned
- Short
- Long
Bảng dưới đây mô tả kích thước và phạm vi của các kiểu dữ liệu tích hợp khi kết hợp với Modifier:
Lưu ý: Các giá trị trên có thể thay đổi từ trình biên dịch này sang trình biên dịch khác.
Để hiển thị kích thước tất cả các kiểu dữ liệu, chúng ta sử dụng hàm sizeof() và chuyển đổi từ khóa các kiểu dữ liệu làm đối số cho hàm như dưới đây:
Đầu ra có dạng như dưới đây:
https://thuthuat.taimienphi.vn/cac-kieu-du-lieu-trong-c-43877n.aspx
Trên đây Taimienphi.vn vừa giới thiệu cho bạn về các kiểu dữ liệu trong C++. Trong các bài viết sau Taimienphi.vn sẽ giới thiệu tiếp cho bạn về các kiểu biến trong C++. Ngoài ra bạn đọc có thể tham khảo thêm một số bài viết khác đã có trên Taimienphi.vn như các Cú pháp C cơ bản để tìm hiểu thêm về comment trong C++ là gì nhé.