Tổng hợp 15 lệnh Command Prompt (CMD) trên máy tính sẽ giúp bạn thực hiện được nhiều công việc khác nhau như kiểm tra địa chỉ IP mạng, kiểm tra tốc độ kết nối internet, tắt máy tự động ... Cùng theo dõi chi tiết lệnh CMD dưới đây để áp dụng vào công việc thường ngày của bạn nhé.
Microsoft đã chậm nhưng chắc chắn đẩy dòng lệnh sang một bên trong giao diện Windows. Đây không phải là không có lý do khi nó là một công cụ lỗi thời và chủ yếu là không cần thiết từ một thời gian nhập lệnh bằng văn bản.
Nhưng hiện nay nhiều lệnh vẫn còn hữu dụng và thậm chí trên Windows 8 và Windows 10 còn bổ sung thêm tính năng mới. Chính vì vậy mà hôm nay, Taimienphi sẽ giới thiệu với các bạn 15 lệnh Command Prompt phổ biến bạn nên biết.Tất cả sẽ có trong bài viết sau đây.
Tổng hợp 15 lệnh Command Prompt phổ biến bạn nên biết.
1. Ipconfig
Lệnh này chuyển tiếp địa chỉ IP máy tính của bạn hiện đang sử dụng. Tuy nhiên, nếu thiết bị của bạn đang kết nối với router (giống như hầu hết máy tính ngày nay), bạn sẽ nhận được địa chỉ mạng nội bộ của router.
Tuy nhiên, ipconfig sẽ hữu ích với các phần mở rộng. "ipconfig /Release " và "ipconfig /renew " có thể buộc thiết bị của bạn tìm kiếm một địa chỉ IP mới, sẽ rất hữu ích nếu máy tính của bạn không có sẵn địa chỉ IP. Bạn cũng có thể sử dụng "ipconfig/flushdns " để làm mới địa chỉ DNS của bạn.
2. Netstat
Nhập các lệnh "netstat -an" sẽ cung cấp cho bạn một danh sách các cổng đang mở và liên quan đến các địa chỉ IP.
Đây là một lệnh rất tốt khi bạn đang cố gắng để khắc phục sự cố các thiết bị kết nối với máy tính hoặc khi bạn lo sợ một Trojan lây nhiễm hệ thống và bạn đang cố gắng xác định vị trí một kết nối độc hại.
3. Ping
Ping (Packet InterNet Groper) dùng để kiểm tra 2 thiết bị trong mạng có thể kết nối với nhau hay không. Ping còn được dùng để đo đường thời gian trễ của gói tin trong mạng. Đa số các hệ điều hành như Linux, Windows đều hỗ trợ lệnh ping.
4. PathPing
Đây là một phiên bản tiên tiến hơn của ping, nó sẽ hữu ích nếu có nhiều router giữa máy tính và các thiết bị mà bạn đang thử nghiệm. Giống như ping, bạn sử dụng lệnh này bằng cách gõ "pathping " theo sau là địa chỉ IP, nhưng không giống như ping, pathping cũng chuyển tiếp một số thông tin về các tuyến đường đưa các gói dữ liệu thử nghiệm.
5. Tracert
Lệnh "tracert " cũng tương tự như pathping . Khi nhập "tracert " sau đó là địa chỉ IP hoặc tên miền bạn muốn lên CMD. Bạn sẽ nhận được thông tin về mỗi bước trong đường giữa máy tính của bạn và mục tiêu. Không giống như pathping, tracert cũng theo dõi bao nhiêu thời gian (trong mili giây) giữa các máy chủ hoặc các thiết bị mất.
6. Shutdown
Giống như trên Windows 8/8.1 bạn sẽ có một câu lệnh dùng để tắt máy tính của bạn.
Điều này là tất nhiên và là cách dự phòng với nút shutdown, những gì chúng ta có là lệnh "shutdown /r /o ", khởi động lại máy tính của bạn và khởi chạy trình đơn bắt đầu tùy chọn nâng cao, là nơi bạn có thể truy cập vào chế độ Safe Mode và cửa sổ tiện ích phục hồi. Lệnh này khá hữu ích nếu bạn muốn khởi động lại máy tính của bạn cho mục đích gỡ rối.
7. System File Checker
System File Checker là một tiến trình tự động quét và sửa chữa công cụ, tập trung vào các tập tin hệ thống Windows.
Bạn sẽ cần phải chạy Command Prompt với quyền quản trị và nhập lệnh "sfc/scannow ". Nếu SFC tìm thấy bất kỳ tập tin bị hỏng hoặc mất, nó sẽ tự động thay thế chúng bằng cách sử dụng bản sao lưu của Windows cho mục đích này. Các lệnh CMD thực thi có thể mất thời gian khá lâu trên máy tính xách tay cũ.
8. Tasklist
Bạn có thể sử dụng lệnh tasklist để yêu cầu hệ thống hiển thị một danh sách tất cả các chương trình hiện tại đang chạy trên máy tính của bạn. Mặc dù hơi thừa khi chúng ta đã có Task Manager, nhưng đôi khi với lệnh CMD này chúng ta có thể thấy các tác vụ ẩn đang chạy tại đây.
Đó cũng là một loạt các công cụ điều chỉnh. "Tasklist -svc" cho thấy dịch vụ liên quan đến mỗi công việc, sử dụng "tasklist - v" để có được chi tiết về mỗi tác vụ, và "tasklist -m" sẽ tìm thấy tập tin .dll gắn liền với nhiệm vụ đang hoạt động. Những lệnh CMD này là hữu ích cho việc khắc phục sự cố nâng cao.
9. Taskkill
Nhiệm vụ xuất hiện trong lệnh "tasklist" sẽ có một tập tin thực thi và quá trình ID (một số bốn chữ số) liên kết với chúng. Bạn có thể buộc dừng một chương trình bằng cách sử dụng "taskkill -im" theo sau là tên của tập tin thực thi, hay "taskkill -pid" theo tiến trình của bạn. Một lần nữa, lênh này có vẻ hơi thừa khi chúng ta đã có tất cả trên Task Manager, nhưng bạn có thể sử dụng nó để kết thúc nếu không phản hồi hoặc ẩn chương trình.
10. DriverQuery
Driver vẫn là phần mềm quan trọng nhất được cài đặt trên máy tính. Cấu hình không đúng hoặc không có Driver (trình điều khiển) có thể gây ra tất cả các loại rắc rối, vì vậy nó sẽ có được một danh sách cấu hình truy cập máy tính, đó chính là lệnh "driverquery ". Bạn có thể xem thêm phần mở rộng bằng lệnh "driverquery -v " để có được thêm thông tin, bao gồm các thư mục trình điều khiển được cài đặt trong đó.
11. File Compare
Bạn có thể sử dụng lệnh này để xác định sự khác biệt giữa 2 tập tin văn bản. Nó biệt hữu ích cho các nhà văn và các lập trình viên đang cố gắng để tìm thấy những thay đổi nhỏ giữa hai phiên bản của một tập tin. Chỉ cần gõ "fc " và sau đó là thư mục đường dẫn và tên tệp của hai tập tin bạn muốn so sánh.
Bạn cũng có thể mở rộng các lệnh CMD trong một số cách. Gõ "/b "để so sánh sản lượng chỉ nhị phân, "/c " không quan tâm đến trường hợp của văn bản trong so sánh, và "/l " chỉ so sánh văn bản trng bảng mã ASCII.
12. Powercfg
Powercfg là một lệnh rất mạnh dùng để quản lý và theo dõi máy tính của bạn sử dụng năng lượng như thế nào. Bạn có thể sử dụng lệnh "powercfg /hibernate on " và "powercfg /hibernate off " để quản lý trạng thái ngủ đông và bạn cũng có thể sử dụng lệnh "powercfg /a " để xem trình tiết kiệm năng lượng hiện có sẵn trên máy tính của bạn không.
Một lệnh hữu ích nữa là "powercfg /devicequery s1_supported ", hiển thị một danh sách các thiết bị trên máy tính của bạn có hỗ trợ kết nối chờ. Khi được kích hoạt, bạn có thể sử dụng các thiết bị để mang lại cho máy tính của bạn ra khỏi chế độ chờ, thậm chí từ xa. Bạn có thể kích hoạt tính năng này bằng cách chọn các thiết bị trong Device Manager , mở thuộc tính của nó, đi đến tab Power Management và sau đó tích vào hộp kiểm "Allow this device to wake the computer".
Lệnh "Powercfg /lastwake " sẽ cho bạn thấy những gì thiết bị cuối cùng đánh thức máy tính của bạn từ trạng thái ngủ. Bạn có thể sử dụng lệnh này để khắc phục sự cố máy tính của bạn nếu nó đánh thức giấc ngủ một cách ngẫu nhiên .
Bạn có thể sử dụng lệnh "powercfg /energy" để xây dựng một báo cáo chi tiết tiêu thụ điện năng cho máy tính của bạn. Báo cáo này sẽ lưu vào thư mục chỉ định sau khi kết thúc lệnh. Báo cáo này sẽ cho bạn biết về bất kỳ lỗi hệ thống mà có thể làm tăng mức tiêu thụ năng lượng, giống như các thiết bị chặn chế độ ngủ nhất định, hoặc cấu hình kém đáp ứng với các thiết lập quản lý điện năng của bạn.
Trên Windows 8, lệnh "powercfg /batteryreport " cung cấp một phân tích chi tiết về sử dụng pin, nếu áp dụng. Báo cáo cung cấp thông tin chi tiết về thời gian và độ dài của chu kỳ sạc và xả, tuổi thọ pin trung bình, và dung lượng pin ước tính.
13. Recovery Image (Windows 8)
Hầu như tất cả các máy tính Windows 8/8.1 khi xuất xưởng đều có một file ảnh phục hồi, nhưng file ảnh đó có thể bao gồm bloatware và bạn không muốn cài đặt lại. Một khi bạn bỏ qua cài đặt các phần mềm bạn có thể tạo ra một file ảnh mới bằng cách sử dụng lệnh "recimg ".
Bạn phải có quyền quản trị thì mới có thể sử dụng lệnh recimg , và bạn chỉ có thể truy cập vào tùy chỉnh file ảnh bạn tạo thông qua tính năng Refesh trên Windows 8.
Trên Windows 10, khôi phục hệ thống đã thay đổi. Hệ thống Windows 10 không đi kèm với phân vùng phục hồi, mà làm cho nó quan trọng hơn bao giờ hết để tạo ra một ổ đĩa phục hồi.
14. ASSOC.
Hầu hết các tập tin trong Windows được liên kết với một chương trình cụ thể được phân công để mở các tập tin theo mặc định. Đôi khi, ghi nhớ các sự kết hợp có thể trở nên khó hiểu. Bạn có thể nhắc nhở bản thân bằng cách nhập lệnh "PGS " để hiển thị một danh sách đầy đủ các phần mở rộng tên tệp và các chương trình kết hợp.
Bạn cũng có thể mở rộng các lệnh để thay đổi các kết hợp tập tin. Ví dụ: "assoc .txt=" sẽ thay đổi liên kết tập tin cho các tập tin văn bản để bất cứ chương trình bạn nhập vào sau dấu bằng. Lệnh PGS sẽ tiết lộ phần mở rộng tên và tên chương trình sẽ giúp bạn đúng cách sử dụng lệnh này. Bạn có thể dễ dàng hơn ở trong GUI làm được điều này, nhưng là một giao diện dòng lệnh thay thế chức năng hoàn hảo.
15. Cipher.
Xóa các tập tin trên một ổ cứng rất đơn giản nhưng thực sự chúng vẫn chưa được xóa. Thay vào đó, nó sẽ đánh dấu các tập tin không thể truy cập và khoảng trống. Các tập tin vẫn có thể phục hồi cho đến khi hệ thống ghi đè chúng với dữ liệu mới, có thể mất một thời gian.
Tuy nhiên, xóa một thư mục bằng cách ghi dữ liệu ngẫu nhiên vào nó. Để dọn sạch ổ C của bạn, ví dụ bạn sẽ sử dụng lệnh "cipher /w:c", mà sẽ quét các không gian trống trên ổ đĩa, lệnh CMD không ghi đè lên mà hoàn xóa dữ liệu, do đó bạn sẽ không cần quét sạch tập tin bạn cần bằng cách chạy lệnh này.
Trên đây là tổng hợp 15 lệnh Command Prompt phổ biến mà Taimienphi muốn giới thiệu với các bạn. Nếu có gì sai sót hay bổ sung, các bạn có thể phản hồi bên dưới để chúng ta cùng cập nhật nhé.
https://thuthuat.taimienphi.vn/15-lenh-command-prompt-pho-bien-ban-nen-biet-21945n.aspx
Ngoài ra, lệnh CMD rất hay khi với dòng lệnh này chúng ta có thể làm được nhiều thứ mà không cần phải dùng tới phần mềm thứ 3. Chẳng hạn như với hướng dẫn ẩn phân vùng ổ cứng bằng CMD được giới thiệu trong bài viết trước khá hữu ích cho những ai cần tới sự riêng tư trên máy tính của mình.