Không phải dễ dàng, người dùng có thể đọc số tiền trong Tiếng Anh nếu như không nắm được các quy tắc đọc số trong Tiếng Anh, quan trọng hơn ngoài việc biết cách đọc số trong tiếng anh, bạn sẽ cần nắm thêm các quy tắc và cách đọc số tiền tương ứng với mỗi loại tiền tệ.
Bài viết liên quan
- Số đếm tiếng Anh là gì? Phân biệt số đếm và số thứ tự trong tiếng Anh chuẩn xác nhất
- Hướng dẫn đọc, viết các đơn vị đếm trong tiếng Anh, chục, ngàn, trăm, triệu, tỉ
- Cách viết, đọc số tiền trong tiếng Anh
- So sánh trong tiếng Anh, so sánh hơn kém, bằng, kép
- Cách đọc số trong tiếng Anh, viết, đếm số hàng chục, trăm, nghìn, triệu
Cách đọc số tiền trong Tiếng Anh nhìn chung không quá phức tạp như nhiều người nghĩ, để đọc số tiền trong bằng Tiếng Anh dễ dàng, bạn chỉ cần biết cách đọc số trong Tiếng Anh một cách chính xác mà thôi.
Thêm vào đó, nếu nắm được tên gọi của các đơn vị tiền tệ, việc đọc số tiền trong Tiếng Anh khá dễ dàng.
Cách đọc số tiền trong tiếng anh, số thành chữ tiếng anh bằng công cụ chuẩn xác
*Sử dụng công cụ trực tuyến Easysurf để đọc số tiền Tiếng Anh
- 1 USD = one dollar
- 1 USD và 1 cent = one dollar and one cent
- 10 USD = ten dollars
- 15 USD = fifteen dollars
- 50 USD = fifty dollars
- 100 USD = one hundred dollars
- 150 USD = one hundred fifty dollars
- 1000 USD = one thousand dollars
- 5000 USD = five thousand dollars
- 1.000.000 USD = one million dollars
- 500.000.000 USD = five hundred million dollars
- 1.000.000.000 USD = one billion dollars
Tương tự với đồng Euro, cách đọc số tiền trong Tiếng Anh cũng tương tự như vậy:
- 1 EUR = one euro
- 1 EUR và 1 cent : one euro and one cent
- 10 EUR = ten euro
- 15 EUR = fifteen euro
- 50 EUR = fifty euro
- 100 EUR = one hundred euro
- 150 EUR = one hundred fifty euro
- 1000 EUR = one thousand euro
- 5000 EUR = five thousand euro
- 1.000.000 EUR = one million euro
- 500.000.000 EUR = five hundred million euro
- 1.000.000.000 EUR = one billion euro
Ngoài các chức năng trên, công cụ trực tuyến Easysurf cũng hỗ trợ người dùng chuyển đổi số nguyên sang chữ hay đổi số thập phân, phân số sang chữ.
Lưu ý:
- Cent là đơn vị tiền tệ bằng 1/100 các đơn vị tiền tệ cơ bản. Ở một số nước như Mỹ và Châu Âu ám chỉ cent là những đồng tiền xu.
- Đối với các đơn vị tiền tệ khác ví dụ như Yên Nhật, Won Hàn Quốc hay Đồng Việt Nam, bạn chỉ cần thay vào tên gọi đằng sau số tiền trong Tiếng Anh.
Ví dụ: 1.000 VNĐ = one thoudsand vietnam dong, 1.000.000 VNĐ = one million vietnam dong hay 100 Yen = one hundred yen hoặc 100.000 KRW = one hundred thoudsand won.
Tiếng Anh đang dần trở thành một ngôn ngữ thông dụng, cũng bởi vậy, nhu cầu giao tiếp hay sử dụng Tiếng Anh đang trở nên phổ biến. Nếu có một vị khách nước ngoài nào đó hỏi bạn về số tiền họ muốn quy đổi bằng Tiếng Việt, nếu biết cách đọc số tiền Tiếng Anh sẽ giúp bạn trả lời dễ dàng. Về cơ bản cách đọc số tiền trong Tiếng Anh cũng tương tự như đọc số trong Tiếng Anh nên bạn không cần suy nghĩ quá phức tạp về câu nói nhé.
https://thuthuat.taimienphi.vn/cach-doc-so-tien-trong-tieng-anh-so-thanh-chu-tieng-anh-bang-cong-cu-chuan-xac-22951n.aspx
Chúc các bạn thành công!