Đọc số trong Tiếng Anh khá đơn giản và các quy luật cũng không quá khó nhớ, chỉ cần hiểu được các nguyên tắc đếm số trong Tiếng Anh, hay cách đọc số thứ tự trong Tiếng Anh, bạn đọc hoàn toàn có thể áp dụng khi trò chuyện hoặc hiểu các vấn đề bằng Tiếng Anh dễ dàng.
Bài viết liên quan
- Quy tắc sử dụng dấu phẩy đúng cách trong tiếng Anh
- Hướng dẫn đọc, viết các đơn vị đếm trong tiếng Anh, chục, ngàn, trăm, triệu, tỉ
- Tổng hợp các phương pháp tự học tiếng Anh hiệu quả
- Số đếm tiếng Anh là gì? Phân biệt số đếm và số thứ tự trong tiếng Anh chuẩn xác nhất
- Tên tiếng Anh một số môn học, Toán, Lý, Hóa, Sinh, Sử, Địa...
Đọc số trong Tiếng Anh gần như là kiến thức khá phổ thông và bất cứ ai đã từng học qua môn Tiếng Anh đều cần nắm rõ.
Không chỉ bởi đọc số trong Tiếng Anh giúp bạn dễ dàng đọc, hiểu các con số mà nếu cách đếm số trong Tiếng Anh, bạn có thể giải quyết được nhiều vấn đề, bài toán, hay chỉ đơn giản để trò chuyện trong cuộc sống.
Cách đọc số trong tiếng Anh, viết, đếm số hàng chục, trăm, nghìn, triệu
* Cách đọc số đếm trong Tiếng Anh
Cách đọc số trong Tiếng Anh tưởng chừng như đơn giản nhưng sẽ trở nên khá phức tạp nếu như người học không nắm được các kiến thức cơ bản khi đọc số trong Tiếng Anh, đặc biệt cách đếm số trong Tiếng Anh cũng hoàn toàn khác biệt so với nhiều người nghĩ.
Trong tổng hợp cách đọc số đếm Tiếng Anh dưới đây, bạn đọc sẽ nắm được cách đọc số trong Tiếng Anh dễ dàng, qua đó dễ dàng đếm số hàng chục, trăm, nghìn, triệu dễ dàng mọi lúc mọi nơi.
* Ví dụ áp dụng khi đọc số đếm và số thứ tự trong Tiếng Anh
- I count from seven to nineteenth .
- About ninety-three people striked at Coca-cola Headquarters yesterday.
- A dozen of eggs (twelve eggs ) were set on table.
- He has got a million/billion dollar from daily lottery.
- She got 1 hundred million of mails everyday from fans.
- This is the first/second/third times he has got here
* Một số lưu ý khi đọc số đếm và số thứ tự trong Tiếng Anh
- Sau hundred có and: ví dụ: 930 = nine hundred and thirty
- Số hàng chục và hàng đơn vị có dấu gạch nối: ví dụ 74: seventy-four
- Các số đếm tận cùng là -ty cần đổi thành -tieth: ví dụ thirty = thirtieth
- Một số từ đặc biệt có đuôi -ve ở cuối đổi thành -fth: ví dụ: five > fifth
- Ba số thứ tự đầu luôn khác biệt so với các số còn lại: ví dụ: số thứ tự 21 = twenty-first, 22 = twenty-second và 23 = twenty-third.
- Các số thứ tự còn lại chỉ cần thêm -th vào cuối: ví dụ số thứ tự 7 = seventh
- Các số như 12 (dozen), 100 (hundred), 1 triệu (1 million) và 1 tỷ (1 billion) không cần thêm "s" để thể hiện số nhiều. Lúc này cần sử dụng tới "of" hoặc sở hữu từ để chỉ số nhiều.
- Nếu số đếm trong Tiếng Anh có chứa dấu thập phân, các bạn đọc dấu chấm bằng "point". Ví dụ: 1.2 = one point two.
Những cách đọc số trong Tiếng Anh trên đây là kiến thức khá cơ bản để bất cứ ai khi học Tiếng Anh hay sử dụng Tiếng Anh trong sinh hoạt hàng ngày cần nắm vững. Gần như cách đọc số trong Tiếng Anh đã được dạy trong cấp phổ thông, tuy nhiên do nhịp sống vội vã khiến bạn quên đi các kiến thức đếm số trong Tiếng Anh. Mặc dù vậy chỉ cần hàng ngày đọc và ghi nhớ liên tục cách đọc số thứ tự trong Tiếng Anh hay đếm số trong Tiếng Anh, bạn hoàn toàn có thể quen dần và ghi nhớ kiến thức này về sau mãi mãi.
Nếu bạn có nhu cầu làm việc và kinh doanh, nắm được cách đọc số tiền trong Tiếng Anh cũng rất quan trọng, không chỉ bởi biết cách đọc số tiền trong Tiếng Anh sẽ giúp bạn dễ dàng tính toán được các bài toán Tiếng Anh phức tạp hay biết cách đổi tiền khi ở nước ngoài hoặc nói chuyện với người ngoại quốc ở Việt Nam.
Hiện nay đồng USD hay Dola là loại tiền dùng chung trên toàn thế giới, để biết 1 dola bằng bao nhiêu vnd, các bạn có thể tham khảo bài viết đổi USD sang VND để biết chi tiết 1 dola bằng bao nhiêu vnd trên Taimienphi để có kết quả chính xác nhất nhé.
https://thuthuat.taimienphi.vn/cach-doc-so-trong-tieng-anh-viet-dem-so-hang-chuc-tram-nghin-trieu-22950n.aspx
Chúc các bạn thành công!