Nhờ cấu trúc đơn giản nhưng diễn tả được rất nhiều ý nghĩa ngữ pháp và ngữ nghĩa khác nhau, thì hiện tại tiếp diễn đã trở nên cực kì phổ biến trong quá trình sử dụng tiếng Anh, đặc biệt là tiếng Anh giao tiếp.
Ngay sau khi đã làm quen với thì hiện tại đơn, thì thì hiện tại tiếp diễn (Present Continuous) sẽ là phần kiến thức quan trọng tiếp theo cần được nghiên cứu kĩ lưỡng. Sau đây, hãy cùng Taimienphi.vn tìm hiểu những thông tin cơ bản liên quan đến thì hiện tại tiếp diễn trong tiếng Anh nhé!
Thì hiện tại tiếp diễn trong tiếng Anh
1. Cách dùng thì hiện tại tiếp diễn
Nếu như thì hiện tại đơn thường được sử dụng để diễn tả một sự thật hiển nhiên hay một thói quen ở hiện tại, thì thì hiện tại tiếp diễn lại được dùng để diễn tả một sự việc đang xảy ra tại thời điểm nói hoặc xung quanh thời điểm nói nhưng hành động còn chưa kết thúc. Cụ thể hơn:
1.1 Diễn tả một hành động đang xảy ra ngay tại thời điểm nói (thường đi kèm với từ "now" hoặc "at the moment")
Ex: I am writing an article at the moment.
Taimienphi's editors are now working at the office.
1.2. Diễn tả một sự việc xảy ra xung quanh thời điểm nói và vẫn chưa kết thúc.
Ex: Taimienphi.vn is looking for talented editors.
I'm working for Taimienphi.vn.
(Tại thời điểm nói, website taimienphi.vn vẫn đang tuyển dụng nhân tài và tôi vẫn đang làm việc cho trang web này. Cả hai hành động đều chưa kết thúc tính đến thời điểm nói.)
1.3 Diễn tả một sự việc chắc chắn sẽ xảy ra trong tương lai gần theo một kế hoạch sẵn có.
Ex: I booked a tour to Korea last week. I'm going to visit this country next month.
(Tại thời điểm này, người nói đã đặt tour du dịch và chắc chắn sẽ đến Hàn Quốc vào tháng sau.)
1.4 Thể hiện sự phàn nàn
Khi thì hiện tại tiếp diễn được sử dụng với "always" hoặc "continually", người nói muốn thể hiện sự phàn nàn hoặc không hài lòng với một sự việc nào đó.
Ex: He is always talking in the class. (Anh ta lúc nào cũng nói chuyện trong lớp)
She is always telling lies to her mother. (Cô ấy lúc nào cũng nói dối mẹ)
1.5 Diễn tả sự thay đổi, phát triển
Ex. The climate is changing terribly. (Khí hậu đang thay đổi ngày càng tồi tệ hơn)
The website Taimienphi.vn is growing quickly (Website Taimienphi.vn đang lớn mạnh nhanh chóng)
1.6 Diễn tả một điều mới, trái ngược với tình trạng trước đó
Ex: Nowadays, people are using Facebook and Zalo to keep in touch with others instead of writing letters. (Ngày nay, mọi người sử dụng Facebook và Zalo để liên tạc chứ không viết thư tay)
2. Cấu trúc thì hiện tại tiếp diễn
Thì hiện tại tiếp diễn trong tiếng Anh có cấu trúc chung là "tobe + V-ing". Động từ "tobe" bao gồm "is, am, are" được chia phụ thuộc vào chủ ngữ. "Am" chỉ đi với 1 chủ ngữ duy nhất là "I". "He, she, it" và các chủ ngữ khác ngôi thứ 3 số ít đi với "is". "Are" được sử dụng khi chủ ngữ là "you, we, they" hoặc ngôi thứ 3 số nhiều.
- Khẳng định: S + is/am/are + V-ing
Ex: I am working for Taimienphi.
He is searching for a software on Taimienphi.vn.
They are playing chess.
- Phủ định: S + is/am/are + not + V-ing
Ex: I am not working for Taimienphi now.
He is not studying at the moment.
They are not playing chess now.
- Nghi vấn: Is/Am/Are + S + V-ing?
Ex: Are you working for Taimienphi?
Is he searching for a software on Taimienphi.vn?
Are they playing chess now?
3. Quy tắc thêm đuôi "-ing" vào sau động từ
Động từ có đuôi "-ing" không cần chia phụ thuộc vào chủ ngữ nhưng vẫn phải đảm bảo theo những quy tắc dưới đây:
- Với những động từ tận cùng là "e" thì ta bỏ "e" rồi thêm "-ing"
Ex: write - writing; come - coming; use - using, ....
- Với những động từ tận cùng là "ee" thì ta giữ nguyên và thêm đuôi "-ing"
Ex: employee - employeeing; see - seeing; agree - agreeing
- Với những động từ có một âm tiết, tận cùng là 1 phụ âm, trước đó là 1 nguyên âm thì ta nhân đôi phụ âm cuối rồi thêm "-ing"
Ex: stop - stopping; sit - sitting; put - putting
Ngoại lệ: permit - permitting; begin - beginning; travel - travelling; ....
- Với những động từ tận cùng là "ie" thì ta chuyển "ie" thành "y" rồi thêm "-ing"
Ex: lie - lying; die - dying;
- Với những động từ còn lại, ta chỉ việc thêm "-ing" vào ngay sau động từ
Ex: study - studying; work - working; learn - learning, .....
4. Dấu hiệu nhận biết thì hiện tại tiếp diễn
Để làm bài tập liên quan đến thì hiện tại tiếp diễn một cách nhanh và chính xác nhất, bạn có thể dựa vào những dấu hiệu nhận biết đơn giản dưới đây:
- Trong câu có các trạng từ chỉ thời gian như: now (bây giờ), at the moment (lúc này), right now (ngay bây giờ), at present (hiện tại), at + giờ cụ thể (vào lúc mấy giờ)
Ex: Now, I am working for Taimienphi company.
He is playing games right now.
- Trong câu có các động từ như Look! (Nhìn kìa!); Listen! (Hãy nghe đây) hay Keep Silient! (Hãy im lặng)
Ex: Look! She is dancing so gracefully! (Hãy nhìn xem, cô ấy nhảy đẹp chưa kìa)
Listen! Someone is whispering. (Hãy nghe xem, có ai đó đang thì thầm thì phải)
Keep silent! The baby is sleeping. (Hãy im lặng vì em bé còn đang ngủ)
5. Những động từ không chia ở thì hiện tại tiếp diễn
Trong tiếng Anh, không phải tất cả mọi động từ đều có thể sử dụng với thì hiện tại tiếp diễn; ví dụ như "hate" hay "mean". Bạn không thể nói rằng tôi đang ghét một ai đó hoặc điều này đang có nghĩa là .... Dưới đây là danh sách một số động từ không bao giờ được chia ở thì hiện tại tiếp diễn. Những động từ này sẽ luôn được sử dụng ở thì hiện tại đơn.
- Động từ chỉ giác quan như: hear (nghe), see (nhìn), taste (có vị), smell (có mùi), ....
- Động từ chỉ hoạt động trí tuệ như understand (hiểu), know (biết), ....
- Động từ chỉ cảm xúc như hate (ghét), like (thích), dislike (không thích), wish (ước), want (mong muốn), love (yêu), ...
- Động từ chỉ sự sở hữu hoặc trạng thái như have (có), own (sở hữu), belong to (thuộc về), look (trông có vẻ), seem (dường như), appear (có vẻ như), need (cần), ....
6. Bài tập thì hiện tại tiếp diễn
Sau khi đã nắm vững những kiến thức cơ bản về thì hiện tại tiếp diễn, hãy cùng làm một số bài tập dưới đây để ghi nhớ chúng sâu hơn nhé! Ngay phía sau phần bài tập sẽ có đáp án để bạn đọc đối chiếu kết quả.
Bài 1: Viết lại câu dựa vào gợi ý có sẵn
1. My/ father/ water/ some plants/ the/ garden.
2. My/ mother/ clean/ floor/.
3. Mary/ have/ lunch/ her/ friends/ a/ restaurant.
4. They/ ask/ a/ man/ about/ the/ way/ the/ railway/ station.
5. My/ student/ draw/ a/ beautiful/ picture.
Bài 2: Cho dạng đúng của từ trong ngoặc
1. He (not read).............................magazine at present.
2. I (look) ...........................for Christine. Do you know where she is?
3. It (get) ........................ dark. Shall I turn on the light?
4. They (stay).................................in Manchester with their friends.
5. They (build)............................a new supermarket in the center of the town.
6. Have you got an umbrella? It (start) ........................... to rain.
7. You (make)................................. a lot of noise. Can you be quieter? I am trying to concentrate.
8. Why are all those people here? What (happen).........................?
9. Please don't make so much noise. I (try) ..................... to work.
10. Let's go out now. It (not rain)................... any more.
11. You can turn off the radio. I (not listen) ............. to it.
12. Kate phoned me last night. She is on holiday in France. She (have) ...................... a great time and doesn't want to come back.
13. I want to lose weight, so this week I (not eat) ................ lunch.
14. Andrew has just started evening classes. He (learn) ................. German.
15. Paul and Sally have an argument. They (speak) .................. to each other.
Bài 3: Tìm và sửa lỗi sai
1. Are you do homework right now?
2. The children play football in the back yard at the moment.
3. What does your elder sister doing?
4. Look! Those people are fight with each other.
5. Noah is tries very hard for the upcoming exam.
Đáp án
Bài 1: Viết lại câu dựa vào gợi ý có sẵn
1. My father is watering some plants in the garden.
2. My mother is cleaning the floor.
3. Mary is having lunch with her friends in a restaurant.
4. They are asking a man about the way to the railway station.
5. My student is drawing a beautiful picture.
Bài 2: Cho dạng đúng của từ trong ngoặc
1. is not reading
2. am looking
3. is getting
4. are staying
5. are building
6. is starting
7. are always making
8. are happening
9. am trying
10. is not raining
11. am not listening
12. is having
13. am not eating
14. is learning
15. are speaking
Bài 3: Tìm và sửa lỗi sai
1. do -> doing
2. play -> are playing
3. does -> is
4. fight -> fighting
5. tries -> trying
https://thuthuat.taimienphi.vn/thi-hien-tai-tiep-dien-trong-tieng-anh-56469n.aspx
Hy vọng với những thông tin về cách dùng, cấu trúc, ... và bài tập được Taimienphi.vn cung cấp trên đây, bạn đã hiểu và nắm rõ mọi thông tin liên quan đến thì này và sử dụng một cách thành thạo trong học tập và giao tiếp. Ngoài ra, các bạn tham khảo thêm Thì hiện tại hoàn thành trong tiếng Anh ở đây.