Thì tương lai hoàn thành trong tiếng Anh

Thì tương lai hoàn thành tuy không được sử dụng thường xuyên trong giao tiếp hằng ngày, nhưng lại là một phần thường xuyên xuất hiện trong các bài kiểm tra, bài thi, .... Trong bài viết này, hãy cùng Taimienphi.vn tìm hiểu các kiến thức liên quan đến thì này nhé!

Mỗi thì trong tiếng Anh đều có cách dùng, công thức và dấu hiệu nhận biết khác nhau; đòi hỏi người học phải ghi nhớ và vận dụng chúng một cách chính xác trong quá trình làm việc thực tiễn. Trong bài viết ngày hôm nay, hãy cùng Taimienphi.vn tìm hiểu về định nghĩa, cách dùng, công thức, dấu hiệu nhận biết, .... của thì tương lai hoàn thành nhé!

thi tuong lai hoan thanh trong tieng anh

Thì tương lai hoàn thành trong tiếng Anh
 

Mục Lục bài viết:
1. Thì tương lai hoàn thành  là gì?.
2. Cách sử dụng thì.
3. Công thức thì tương lai hoàn thành tiếp diễn.
4. Dấu hiệu nhận biết .
5. Bài tập thì tương lai hoàn thành.

1. Thì tương lai hoàn thành là gì?

Thì tương lai hoàn thành (tiếng Anh là The Future Perfect Tense) là thì của động từ trong tiếng Anh, được sử dụng để diễn tả một hành động xảy ra trước một thời điểm nào đó trong quá khứ.
Ex: I will have finished the report by the end of this week.
Lưu ý: Thì tương lai hoàn thành chỉ được sử dụng với hành động sẽ hoặc sự việc sẽ xảy ra trước một thời điểm hay hành động khác trong tương lai; nghĩa là nó phải có thời hạn hoàn thành. Khi chưa xác định được thời hạn hoàn thành thì ta sử dụng thì tương lai đơn thay vì tương lai hoàn thành. Và đôi khi, chúng ta cũng có thể sử dụng thì tương lai đơn và tương lai hoàn thành để thay thế cho nhau.
Ví dụ, thay vì nói "Minh will have left" thì ta chỉ sử dụng "Minh will leave" để nói đến việc Minh sẽ rời đi trong tương lai do chưa xác định được thời gian rời đi cụ thể của anh ấy.
 

2. Cách dùng thì tương lai hoàn thành

Là một trong những thì đơn giản nhất trong tiếng Anh, thì tương lai hoàn thành chỉ có 2 chức năng chính:
- Diễn tả một hành động hay sự việc kết thúc trước một thời điểm nào đó trong tương lai
Ex: I will have worked for this company for 5 years by 2022.
- Diễn tả một hành động hay sự việc kết thúc trước một hành động hay sự việc khác trong tương lai
Ex: When you come back, I will have completed this task.
 

3. Công thức thì tương lai hoàn thành

Thì tương lai hoàn thành rất dễ nhớ, dễ sử dụng; công thức của nó cũng rất đơn giản và được áp dụng đối với mọi chủ ngữ, kể cả ngôi thứ nhất hay ngôi thứ ba, số ít hay số nhiều. Cụ thể như sau:
- Khẳng định: S + will + have + Pii
- Phủ định: S + will + not + have + Pii (will + not viết tắt là won't)
- Nghi vấn: Will + S + have + Pii?

cong thuc thi tuong lai hoan thanh
Ex: I will have worked for Taimienphi.vn for 5 years by the end of the next month.
I won't have worked for Taimienphi.vn for 5 years by the end of the next month.
Will you have worked for Taimienphi.vn for 5 years by the end of the next month.
 

4. Dấu hiệu nhận biết thì tương lai hoàn thành

Có 2 cách để nhận biết thì tương lai hoàn thành, đó là dựa vào các từ nhận biết và ngữ cảnh của câu. Câu sử dụng thì tương lai hoàn thành thường xuất hiện những trạng từ chỉ thời gian như:
- By + thời gian trong tương lai
- By the end of + thời gian trong tương lai
- By the time .....
- Before + thời gian trong tương lai
Ngoài ra, khi diễn tả một sự việc hoàn thành trước một sự việc khác trong tương lai, ta cần phải dựa vào ngữ cảnh của câu để xác định có nên sử dụng thì tương lai hoàn thành hay không.
 

5. Bài tập thì tương lai hoàn thành

Mặc dù khá dễ nhớ và dễ sử dụng nhưng người học vẫn gặp không ít khó khăn với thì tương lai hoàn thành trong tiếng Anh. Để rèn luyện kĩ hơn các kiến thức liên quan đến thì này, hãy cùng chúng tôi hoàn thành các bài tập sau đây nhé! Phía dưới phần bài tập chính là đáp án để các bạn có thể tự đối chiếu và chấm điểm cho mình.

bai tap thi tuong lai hoan thanh
Bài 1: Chia động từ
1. By the time you arrive, I (write) the essay.
2. By this time tomorrow they (visit) Paris.
3. By the time he intends to get to the airport, the plane (take) off.
4. By the year 2021 many people (lose) their jobs.
5. I know by the time they come to my house this evening, I (go) out for a walk.
6. I hope they (finish) building the road by the time we come back next summer.
7. By 2021, the number of schools in our country (double).
8. These machines (work) very well by the time you come back next month.
Bài 2: Hoàn thành câu sử dụng từ gợi ý
1. By the end of this week, Amelia and Liam ______ (be) married for 2 years.
2. It ______ (rain) soon. Dark clouds are coming.
3. By the end of next month, Janet ______ (work) for the company for 12 years.
4. So far this year, I ______ (visit) lots of interesting places in Da Lat.
5. His grandparents ______ (take) care of him since he ______ (born).
6. I think they ______ (get) good results at the end of the course.
7. ______ (she / make) up her mind yet?
8. She ______ (visit) a lot of different countries so far this year.
9. By the time you arrive, they ______ (finish) their dinner.
10. This is the best performance I ______ (see) so far.
Bài 3: Viết lại câu sử dụng từ gợi ý
1. Tommy/study/French/before/move/France.
2. My children/play/volleyball/yard/their friends.
3. Lan/take part/the dance competition?
4. Hung/finish/project/by the end/next month.
5. My mother/not/prepare/dinner/by the time/we come.
6. Before/they/arrive/Salim/read 'Harry Potter'.
Đáp án
Bài 1: Chia động từ

1.will have written
2.will have visited
3.will have taken
4.will have lost
5.will have gone
6.will have finished
7.will have doubled
8.will have worked
Bài 2: Hoàn thành câu sử dụng từ gợi ý
1. will have been
2. is going to rain
3. will have worked
4. have visited
5. have taken - was born
6. will get
7. Has she made
8. has visited
9. will have finished
10. have ever seen
Bài 3: Viết lại câu sử dụng từ gợi ý
1. Tommy will have studied the French before he moves to France.
2. My children will have played volleyball in the yard with their friends.
3. Will Lan have taken part in the dance competition?
4. Hung will have finished his project by the end of next month.
5. My mother won't have prepared the dinner by the time we come.
6. Before they arrive, Salim will have read 'Harry Potter'.

https://thuthuat.taimienphi.vn/thi-tuong-lai-hoan-thanh-trong-tieng-anh-56478n.aspx
Với các bài tập trên đây, bạn không chỉ được rèn luyện thì tương lai hoàn thành, mà còn có thể ôn lại các kiến thức liên quan đến thì hiện tại hoàn thành và thì tương lai đơn trong tiếng Anh. Nếu bạn còn gặp khó khăn trong quá trình làm bài, hãy đọc lại nhiều lần những kiến thức lý thuyết được cung cấp ở trên hoặc tìm kiếm một người bạn để cùng học nhé! Các em tham khảo thêm Thì tương lai hoàn thành tiếp diễn trong tiếng Anh tại đây.

Tác giả: Phí Quỳnh Anh     (4.0★- 3 đánh giá)  ĐG của bạn?

  

Bài viết liên quan

Thì hiện tại hoàn thành trong tiếng Anh
Thì quá khứ hoàn thành trong tiếng Anh
Dàn ý nghị luận xã hội Tuổi trẻ là tương lai của đất nước
Kể lại câu chuyện Ở Vương quốc Tương Lai giả sử Tin-tin và Mi-tin đi thăm mỗi nơi khác nhau
Suy nghĩ về thế hệ trẻ tương lai của đất nước
Từ khoá liên quan:

thì tương lai hoàn thành

, thì tương lai hoàn thành là gì, cách dùng thì tương lai hoàn thành,

SOFT LIÊN QUAN

Tin Mới