Màu sắc trong tiếng Anh được gọi chung là color, học từ vựng về chủ đề màu trong tiếng Anh là một bước quan trọng cho những ai muốn mở rộng vốn từ và phát triển kỹ năng giao tiếp và nói tiếng Anh. Những từ chỉ màu sắc rất cần thiết và được sử dụng nhiều trong câu miêu tả, tường thuật, thuyết minh thậm chí là diễn tả tâm trạng.
Tên các màu trong tiếng Anh
Tên các màu trong tiếng Anh
Trong bài viết này, chúng ta học được những gì?
- Các mô hình màu và ứng dụng
- Tên các màu phổ biến nhất trong tiếng Anh
- Phân loại màu trong hệ màu RYB
Màu sắc có một sức ảnh hưởng nhất định đến tâm trạng, ý kiến và thậm chí ảnh hưởng đến nhận thức, tri giác của con người, chẳng hạn như màu xanh dương gắn liền với sự tin tưởng và ổn định, màu vàng tượng trưng cho hạnh phúc và năng lượng, màu xanh lục hay xanh lá cây tượng trưng cho sự bình tĩnh và yên bình.
1. Các mô hình màu và ứng dụng
Màu sắc là một trong những chủ đề từ vựng cơ bản nhất mà bạn cần nghiên cứu khi học bất cứ ngôn ngữ nào vì màu sắc cùng với hình dạng là các đặc trưng đầu tiên để tổ chức và phân loại thế giới. Hiện nay, một số hệ màu phổ biến được sử dụng trong các lĩnh vực khác nhau có thể kể đến là RGB, RYB & CMYK.
Trong đó, RGB được ứng được sử dụng làm tiêu chuẩn biển thị màu trên Internet, được ứng dụng trong ngành công nghiệp điện tử, cụ thể là màn hình hiển thị. RGB là tên viết tắt của 3 màu cơ bản trong hệ là đỏ (red), xanh lục (green) và xanh lam (blue).
Hệ màu RYB - viết tắt của 3 màu cơ bản trong hệ là đỏ (red), vàng (yellow) và xanh lam (blue) được sử dụng trong lĩnh vực hội họa. Hệ màu CMYK - Cyan, Magenta, Yellow và Keyline, lần lượt là lục lam, đỏ sậm, vàng và đen. Màu đen được sử dụng bằng từ Keyline (K) thay vì Black (B) để phân biệt với màu xanh lam (Blue).
2. Tên các màu phổ biến nhất
Red: màu đỏ
Orange: màu da cam
Yellow: màu vàng
Green: màu xanh lục
Blue: màu xanh dương
Purple: màu tím
Brown: màu nâu
Magenta: màu đỏ sậm
Tan: màu nâu vàng
Cyan: màu lục lam
Olive: màu vàng lục
Maroon: màu hạt dẻ/nâu sẫm
Navy: màu lam sẫm
Aquamarine: màu lục ngọc
Turquoise: màu ngọc lam
Silver: màu bạc
Lime: màu vàng chanh
Indigo: màu chàm
Violet: màu tím phớt xanh
Pink: màu hồng
Black: màu đen
White: màu trắng
Gray/ Grey: màu xám
3. Phân loại màu trong hệ màu RYB
Để giúp các bạn học từ vựng về màu sắc dễ dàng hơn và nhớ nhanh hơn, Taimienphi.vn sẽ phân loại màu thành 3 loại chính: màu cơ bản (sơ cấp), màu cấp 2 (thứ cấp) và màu cấp 3.
a. Màu cơ bản: là tập hợp các màu có thể kết hợp được với nhau để tạo ra dải màu hữu dụng nhưng không thể trộn các màu khác để tạo nên màu này.
Ba màu cơ bản của hệ RYB:
Red: màu đỏ
Yellow: màu vàng
Blue: màu xanh lam
b. Màu cấp 2: là các màu được tạo nên bằng cách kết hợp 2 màu cơ bản với nhau
Red + blue = green (đỏ + xanh lam = xanh lục)
Red + yellow = orange (đỏ + vàng = da cam)
Blue + red = purple (xanh lam + đỏ = tím)
c. Màu cấp 3: là các màu được tạo nên bằng cách kết hợp một màu cơ bản và một màu cấp 2. Cách kết hợp này tạo nên nhiều sắc thái màu khác nhau.
blue + green = teal (xanh lam + xanh lục = xanh ngọc)
yellow + green = lime (vàng + xanh lục = vàng chanh)
red + green = brown (đỏ + xanh lục = nâu)
Ngoài hệ thống màu sắc thì tên món ăn bằng tiếng Anh cũng là một nội dung khá thú vị, nhất là với những người yêu ẩm thực, thích khám phá tìm hiểu các món ăn nổi tiếng, tên món ăn bằng tiếng Anh ở đây là sự đối chiếu giữa các món ăn Việt trong tiếng Anh để cho bạn biết bạn bè quốc tế gọi các món ăn Việt Nam là gì trong ngôn ngữ của họ.
https://thuthuat.taimienphi.vn/ten-cac-mau-trong-tieng-anh-45127n.aspx
Còn với những ai thích bộ môn thiên văn học thì tên hành tinh bằng tiếng Anh sẽ hữu ích cho việc nghiên cứu và học tập, tên hành tinh bằng tiếng Anh bao gồm 8 hành tinh: Kim, Mộc, Thủy, Hỏa, Thổ, Sao Thiên Vương, Sao Hải Vương và Trái Đất.