So sánh hàm ODDFPRICE và ODDLPRICE trong Excel

Trong Excel hỗ trợ rất nhiều hàm phục vụ cho bạn thống kê, nhưng có một số hàm cú pháp rất giống nhau, rất dễ khiến các bạn nhầm lẫn. Ví dụ như hàm ODDFRICE và ODDLPRICE, để các bạn thấy được sự khác biệt, tôi sẽ so sánh để các bạn thấy rõ hơn.

Ngoài hàm VLOOKUP rất tiện dụng, bạn còn có thể sử dụng Hàm ODDFPRICE và ODDLPRICE trong Excel để thống kê, giúp ích cho bạn rất nhiều và liên quan đến lĩnh vực chứng khoán. Dưới đây Taimienphi.vn sẽ giúp các bạn phân tích và so sánh cách dùng của 2 hàm này.

So sánh hàm ODDFPRICE và ODDLPRICE trong Excel

1. Cú pháp:

- Cú pháp hàm ODDFPRICE:

ODDFPRICE (settlement, maturity, issue, first_coupon,,rate, yld, redemption, frequency, basis)

Trong đó:

+ Settlement : là ngày kết toán chứng khoán. Ngày kết toán chứng khoán là ngày sau ngày phát hành khi chứng khoán được bán cho người mua. Tham số bắt buộc.
+ Maturity: là ngày đáo hạn của chứng khoán. Ngày đáo hạn là ngày mà chứng khoán hết hạn. Tham số bắt buộc.
+ Issue : Ngày phát hành chứng khoán. Tham số bắt buộc.
+ First_coupon: Ngày phiếu lãi thứ nhất của chứng khoán. Tham số bắt buộc.
+ Rate: Lãi suất của chứng khoán. Tham số bắt buộc.
+ Yld :  tức hàng năm của chứng khoán. Tham số bắt buộc.
+ Redemption : Giá trị hoàn trả của chứng khoán trên mệnh giá 100 đô-la. Tham số bắt buộc.
+ Frequency : Số lần thanh toán phiếu lãi hàng năm. Đối với thanh toán hàng năm, frequency = 1; đối với nửa năm, frequency = 2; đối với hàng quý, frequency = 4. Tham số bắt buộc.
+ Basis  Tùy chọn. Loại cơ sở đếm ngày sẽ dùng  (nếu bỏ qua, mặc định là 0)

= 0 : Một tháng có 30 ngày / Một năm có 360 ngày (theo tiêu chuẩn Bắc Mỹ)
= 1 : Số ngày thực tế của mỗi tháng / Số ngày thực tế của mỗi năm
= 2 : Số ngày thực tế của mỗi tháng / Một năm có 360 ngày
= 3 : Số ngày thực tế của mỗi tháng / Một năm có 365 ngày
= 4 : Một tháng có 30 ngày / Một năm có 360 ngày (theo tiêu chuẩn Châu Âu)

- Cú pháp hàm ODDLPRICE:

ODDLPRICE (settlement, maturity, last_interest, rate, yld, redemption, frequency, basis)

Trong đó:

+ Settlement : là ngày kết toán chứng khoán. Ngày kết toán chứng khoán là ngày sau ngày phát hành khi chứng khoán được bán cho người mua. Tham số bắt buộc.
+ Maturity: là ngày đáo hạn của chứng khoán. Ngày đáo hạn là ngày mà chứng khoán hết hạn. Tham số bắt buộc.
+ Issue : Ngày phát hành chứng khoán. Tham số bắt buộc.
+ last_coupon: Ngày phiếu lãi cuối cùng của chứng khoán. Tham số bắt buộc.
+ Rate: Lãi suất của chứng khoán. Tham số bắt buộc.
+ Yld : Lợi tức hàng năm của chứng khoán. Tham số bắt buộc.
+ Redemption : Giá trị hoàn trả của chứng khoán trên mệnh giá 100 đô-la. Tham số bắt buộc.
+ Frequency : Số lần thanh toán phiếu lãi hàng năm. Đối với thanh toán hàng năm, frequency = 1; đối với nửa năm, frequency = 2; đối với hàng quý, frequency = 4. Tham số bắt buộc.
+ Basis    Tùy chọn. Loại cơ sở đếm ngày sẽ dùng.

= 0 : Một tháng có 30 ngày / Một năm có 360 ngày (theo tiêu chuẩn Bắc Mỹ)
= 1 : Số ngày thực tế của mỗi tháng / Số ngày thực tế của mỗi năm
= 2 : Số ngày thực tế của mỗi tháng / Một năm có 360 ngày
= 3 : Số ngày thực tế của mỗi tháng / Một năm có 365 ngày
= 4 : Một tháng có 30 ngày / Một năm có 360 ngày (theo tiêu chuẩn Châu Âu)

2. Chức năng:

+ Hàm oddfprice: Trả về giá trên mỗi 100$ mệnh giá của một chứng khoán với kỳ lẻ đầu tiên.
+ Hàm oddlfprice:Trả về giá trên mỗi 100$ mệnh giá của một chứng khoán với kỳ lẻ cuối cùng.

3. Xét Ví dụ:

- Tính giá trị của một trái phiếu có giá trị hoàn lại (dựa trên đồng $100) là $100 và có kỳ tính lãi đầu tiên là lẻ.

Trong đó:

+ ISSUE: ngày phát hành là 15/10/2008.
+ SETTLMENT: ngày kết toán là 11/11/2008.
+ MATURITY:  ngày đáo hạn là 01/3/2021.
+ FIRST_COUPON: ngày tính lãi phiếu đầu tiên là 01/3/2009.
+ RATE: lãi suất hằng năm là 7.85%.
+ YLD:  lợi nhuận hằng năm là 6.25%.
+ FREQUENCY:  tính lãi 6 tháng một lần, tức là 1 năm trả 2 lần.
+ BASIC:  cơ sở để tính ngày là một năm 360 ngày.

- Tính giá trị của một trái phiếu có giá trị hoàn lại (dựa trên đồng $100) là $100 và có kỳ tính lãi cuối cùng là lẻ

Trong đó:

+ SETTLEMENT:  ngày kết toán là 7/02/2008.
+ MATURITY:  ngày đáo hạn là 15/6/2008.
+ LAST_COUPON:  ngày tính lãi phiếu cuối cùng là 15/10/2007.
+ RATE:  lãi suất hằng năm là 3.75%.
+ YLD:  lợi nhuận hằng năm là 4.05%.
+ FREQUECY:  tính lãi 6 tháng một lần.
+ BASIC:  cơ sở để tính ngày là một năm 360 ngày, một tháng 30 ngày (theo kiểu Bắc Mỹ) .

https://thuthuat.taimienphi.vn/so-sanh-ham-oddfprice-va-oddlprice-trong-excel-2472n.aspx
Qua cú pháp và chức năng cũng như ví dụ chắc bạn cũng đã so sánh được sự khác nhau giữa hai hàm đó, hy vọng bạn có thể áp dụng tốt cho quá trình tính toán của mình. Để nâng cao kĩ năng sử dụng Excel của mình, bạn cũng nên tìm hiểu thêm hàm Hlookup, giúp tìm kiếm một giá trị ở dòng đầu tiên của một bảng dữ liệu. Chúc các bạn thành công !

Tác giả: Trần Hoạt     (4.0★- 15 đánh giá)  ĐG của bạn?

  

Bài viết liên quan

Hàm OR trong Excel - Cách sử dụng, ví dụ minh họa
Cách tách ngày tháng năm trong Excel thành từng cột khác nhau
Excel - Hàm COUNTBLANK, Hàm đếm các ô rỗng, ví dụ và cách dùng
Excel - Hàm NORMINV trong Excel, Ví dụ và cách dùng
Hàm PERMUT trong Excel
Từ khoá liên quan:

hàm oddfprice trong excel

, hàm oddlprice trong excel, so sánh hàm oddfprice và oddlprice,

SOFT LIÊN QUAN
  • Spreadsheet Compare

    So sánh giữa các bảng trong Excel

    Spreadsheet Compare là phần mềm so sánh các bảng trong Excel. Nó sẽ cung cấp các thay đổi giữa các bảng như các thuộc tính, thông số, các dữ liệu. chương trình hiển thị các màu sắc khác nhau để phân biệt sự thay đổi. Bạn ...

Tin Mới