Mẫu giấy xác nhận tình trạng hôn nhân chính là một loại văn bản có tính pháp lý chứng minh trong thời điểm hiện tại tình trạng hôn nhân của bạn thế nào, đã kết hôn hay còn độc thân ... Để viết đúng chuẩn, chúng ta cùng tham khảo cách viết giấy xác nhận tình trạng hôn nhân dưới đây.
Sau đây, Taimienphi.vn xin hướng dẫn các bạn cách viết giấy xác nhận tình trạng hôn nhân đúng chuẩn cụ thể và chi tiết nhất theo quy định của pháp luật. Mời các bạn cùng tham khảo.
Cách ghi giấy xác nhận tình trạng hôn nhân
Mẫu giấy xác nhận tình trạng hôn nhân
Cách viết giấy xác nhận tình trạng hôn nhân
1. Mục (1): Viết địa chỉ cơ quan có thẩm quyền, địa chỉ.
Chẳng hạn: ỦY BAN NHÂN DÂN
Xã/phường:
Huyện/quận:
Tỉnh/thành phố:
2. Mục (2): Bạn viết theo địa chỉ viết, thời gian thực. Chẳng hạn bạn ở Hà Nội và hôm nay là ngày 6/5/2018 thì bạn viết:
Hà Nội, ngày 06 tháng 05 năm 2018.
3. Mục (3):
4. Mục (4): Điền họ và tên của người đề nghị xin giấy xác nhận tình trạng hôn nhân. Nếu như Ông thì bạn gạch chữ bà, hoặc nếu là bà thì bạn gạch chữ ông đi.
5. Mục (5): Cũng viết giống như ở mục 4.
6. Mục Họ, chữ, đệm, tên (6): Ghi họ tên của người đề nghị xin giấy xác nhận tình trạng hôn nhân.
7. Mục Ngày, tháng, năm sinh (7): Ghi ngày tháng, năm sinh của người đề nghị xin giấy xác nhận.
8. Mục Giới tính (8): Điền giới tính của người đề nghị xin giấy. Nếu người xin giấy là nữ thì bạn viết là nữ, còn là nam thì viết là nam.
9. Mục Dân tộc (9): Viết dân tộc của người đó. Chẳng hạn như dân tộc kinh, dân tộc Thái.
10. Mục Quốc tịnh (10): Viết quốc tịch, nước mà người đề nghị sinh sống. Hầu như là Việt Nam.
11. Mục Giấy tờ tùy thân (11): Viết các loại giấy tờ tùy thân của người đó.
Chẳng hạn:
- Chứng minh thư/thẻ căn cước số, ngày cấp, nơi cấp
- Bằng lái xe, hộ chiếu
12. Mục Nơi cư trú (12): Ghi địa chỉ cư trú hiên tại của người đề nghị cấp Giấy xác nhận.
13. Mục Trong thời gian cư trú tại (13): ... từ ngày ... tháng ... năm ... tới ngày ... tháng ... năm (14):Trong trường hợp người yêu cầu đề nghi cấp giấy xác nhận trong thời gian đăng ký thường trú trước đây thì sẽ ghi mục này không thì bỏ qua.
Chẳng hạn:
Ông Trần Văn A
Nơi cư trú: Hà Nội, Việt Nam
Trong thời gian cư trú tại Nam Định, Việt Nam, từ ngày 10 tháng 10 năm 2010 tới ngày 20 tháng 12 năm 2017.
14. Mục Tình trạng hôn nhân (15): Cần ghi chính xác về tình trạn hôn nhân trong thời điểm hiện tại của người đó, cụ thể:
- Nếu chưa kết hôn bao giờ thì viết "Chưa đăng ký kết hôn với ai"
- Nếu đang có vợ hoặc chồng thì viết "Hiện tại đã có vợ/chồng là bà/ông ... (Giấy chứng nhận kết hôn số ..., do ... cấp ngày ... tháng ... năm ....)"
- Nếu có đăng ký kết hôn và đã ly hôn rồi nhưng chưa có kết hôn mới thì viết "Có đăng ký kết hôn nhưng đã ly hôn theo Bản án/quyết định ly hôn số ... ngày ... tháng ... năm ... của Tòa án nhân dân ...; hiện tại chưa đăng ký kết hôn với ai"
- Nếu có đăng ký kết hôn nhưng chồng/vợ đã mất, chưa có kết hôn mới thì viết "Có đăng ký kết hôn, nhưng vợ/chồng đã mất (Giấy chứng tử/Trích lục khai tử/ Bản án số: ... do ... cấp ngày ... tháng ... năm ... ), hiện tại chưa đăng ký kết hôn với ai".
- Nếu chung sống với nhau như vợ chồng trước ngày 03/01/1987 và hiện tại vẫn đang chung sống với nhau nhưng vẫn chưa đăng ký kết hôn thì viết " Hiện tại đang có chồng/vợ là ông/bà ..."
16. Mục Giấy này có giá trị sử dụng trong thời gian 6 tháng, kể từ ngày cấp, được sử dụng để: viết đúng mục đích sử dụng của giấy xác nhận tình trạng hôn nhân, không được bỏ trống. Chẳng hạn như để làm thủ tục vay vốn ...
https://thuthuat.taimienphi.vn/cach-viet-giay-xac-nhan-tinh-trang-hon-nhan-46546n.aspx
Tờ giấy các nhận tình trạng hôn nhânchính là một căn cứ chứng minh tình trạng hôn nhân của bạn. Giấy này được sử dụng phổ biến khi bạn muốn làm thủ tục vay vốn, chứng minh tư cách sở hữu khi tham gia giao dịch hay mua bán tài sản. Nếu có ý định ly hôn, các bạn hãy tải mẫu đơn ly hôn tại đây.