Hàm MATCH trong Excel giúp xác định vị trí của một giá trị trong danh sách hoặc phạm vi ô. Đây là công cụ hữu ích khi làm việc với dữ liệu lớn và có thể kết hợp với hàm INDEX để truy xuất thông tin chính xác hơn.
Trong bài viết này, chúng ta sẽ tìm hiểu cú pháp, cách sử dụng và ví dụ minh họa để áp dụng hiệu quả hàm MATCH trong công việc.
HƯỚNG DẪN DÙNG HÀM MATCH TRONG EXCEL
Cú pháp: MATCH(Lookup_value,Lookup_array,[Match_type])
Trong đó:
- Lookup_value: Giá trị tìm kiếm,có thể là một giá trị số, văn bản, giá trị logic hay một tham chiếu ô đến một số, văn bản hay giá trị logic, bắt buộc
- Lookup_array: Mảng để tìm kiếm, bắt buộc
- Match_type: Kiểu tìm kiếm. Không bắt buộc.
Có 3 kiểu tìm kiếm là:
1:Less than (Nhỏ hơn giá trị tìm kiếm)
0: Exact match (Chính xác giá trị tìm kiếm)
-1:Greater than ( Lớn hơn giá trị tìm kiếm)
Khi bỏ qua không nhập gì thì hàm MATCH mặc định là 1.
Ví dụ minh họa: Cho danh sách một nhóm học sinh, tìm thứ tự lớp của từng học sinh trong bảng ở dưới:

Công thức ô E5 là: =MATCH(D5,$D$9:$D$11,0)
Ta có kết quả:

Với cú pháp và cách sử dụng khá đơn giản, hàm MATCH trong Excel giúp bạn dò tìm một mục trong danh sách và trả về vị trí tương đối của mục đó. Hàm này đặc biệt hữu ích khi cần xác định vị trí dữ liệu trong bảng, hỗ trợ việc tra cứu thông tin nhanh chóng.
https://thuthuat.taimienphi.vn/ham-match-trong-excel-972n.aspx
Để nâng cao hiệu quả tra cứu, bạn có thể kết hợp hàm MATCH với hàm INDEX, giúp lấy dữ liệu theo hàng hoặc cột dựa trên vị trí tìm được. Đây là cách phổ biến để tạo công thức tìm kiếm động trong Excel, giúp bạn xử lý dữ liệu một cách chính xác và linh hoạt hơn.