Điểm chuẩn của các trường Đại học sẽ được công bố sau khi bộ Giáo dục công bố điểm thi THPT. Thông tin về Điểm chuẩn Đại học Công Nghiệp Hà Nội năm 2022 được Thuthuat.Taimienphi.vn cập nhật nhanh và chính xác nhất nhằm đáp ứng nhu cầu tra cứu của các em học sinh. Các em hãy cùng theo dõi bài viết để biết được cơ hội trúng tuyển và kịp thời điều chỉnh nguyện vọng theo mong muốn nhé.
Điểm chuẩn Đại học Công Nghiệp Hà Nội 2022
1. Điểm chuẩn Đại học Công Nghiệp Hà Nội 2022
Điểm chuẩn đại học công nghiệp Hà Nội năm 2022 dao động từ 18,65-26,15 điểm.
Trường đã công bố điểm sàn cho phương thức 3 (dựa vào điểm thi THPT) và phương thức 6 (dựa vào kết quả thi đánh giá tư duy được tổ chức bởi Đại học Bách Khoa Hà Nội). Các bạn có thể tham khảo.
Trường Đại học Công nghiệp Hà Nội cũng đã thông báo điểm chuẩn xét tuyển cho hệ đại học chính quy năm 2022 theo 3 phương thức xét tuyển sau:
- Phương thức 2: Xét tuyển các thí sinh đạt giải học sinh giỏi cấp tỉnh, thành phố, có chứng chỉ quốc tế.
- Phương thức 4: Xét tuyển dựa vào học bạ.
- Phương thức 5: Xét tuyển dựa vào kết quả thi đánh giá năng lực do Đại học Quốc gia Hà Nội được tổ chức vào năm 2022.
Còn điểm chuẩn phương thức 1 (xét tuyển thẳng theo quy định bộ GD&ĐT), phương thức 3 (xét tuyển theo kết quả thi tốt nghiệp THPT Quốc gia 2022) và phương thức 6 (dựa vào kết quả thi đánh giá tư duy được tổ chức bởi Đại học Bách Khoa Hà Nội) chưa được trường công bố.
2. Điểm chuẩn Đại học Công Nghiệp Hà Nội 2021
* Điểm trúng tuyển hệ Đại học chính quy năm 2021:
* Điểm chuẩn theo phương thức xét tuyển dựa vào kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2021:
* Điểm chuẩn theo phương thức xét tuyển học sinh giỏi cấp tỉnh, chứng chỉ quốc tế:
- Điểm xét tuyển vào trường (Thang 30 điểm) theo công thức:
(Điểm được làm tròn đến hai chữ số thập phân)
>> Các em có thể tra cứu kết quả trúng tuyển TẠI ĐÂY.
3. Điểm chuẩn Đại học Công nghiệp Hà Nội năm 2020
- Điểm trúng tuyển Đại học chính quy năm 2020:
- Điểm điều kiện đăng ký xét tuyển đại học chính quy dựa vào kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2020:
* Quy định về điểm xét tuyển, điểm trúng tuyển và tiêu chí phụ:
- Điểm xét tuyển (ĐXT) được xác định như sau:
ĐXT = Điểm môn 1 + Điểm môn 2 + Điểm môn 3 + Điểm ưu tiên
+ Đối với ngành Ngôn ngữ Anh, Ngôn ngữ Hàn Quốc:
ĐXT = (Điểm Toán + Điểm Ngữ văn + 2 * Điểm Tiếng Anh)*3/4 + Điểm ưu tiên
+ Đối với ngành Ngôn ngữ Trung Quốc:
ĐXT = (Điểm Toán + Điểm Ngữ văn+ 2 * Điểm Tiếng Anh hoặc Điểm Tiếng Trung)*3/4 + Điểm ưu tiên
+ Đối với ngành Ngôn ngữ Nhật:
ĐXT = (Điểm Toán + Điểm Ngữ văn + 2 * Điểm Tiếng Anh hoặc Điểm Tiếng Nhật)*3/4 + Điểm ưu tiên
- Điểm trúng tuyển (điểm chuẩn) của các tổ hợp môn xét tuyển trong cùng một ngành là bằng nhau.
- Trong trường hợp số thí sinh đạt ngưỡng điểm trúng tuyển vượt quá chỉ tiêu một ngành thì các thí sinh có ĐXT bằng Điểm chuẩn sẽ được xét trúng tuyển theo các tiêu chí phụ trong đề án.
MỌI CHI TIẾT VỀ TUYỂN SINH LIÊN HỆ:
- Văn phòng Tuyển sinh - Học vụ, Phòng 110 Nhà A2, Trường ĐH Công nghiệp Hà Nội,
- Số 298 Cầu Diễn, Q. Bắc Từ Liêm, TP. Hà Nội.
- Điện thoại: 04.37650051 hoặc 04.37655121 (Máy lẻ 277/224), Hotline: 08.3456.0255.
- Website http://www.haui.edu.vn hoặc http://tuyensinh.haui.edu.vn.
4. Điểm chuẩn Đại học Công Nghiệp Hà Nội 2019
Stt | Mã ngành | Tên ngành | Điểm trúng tuyển | Tiêu chí phụ (Điều kiện trúng tuyển nếu thí sinh có ĐXT đúng bằng Điểm trúng tuyển) |
1 | 7210404 | Thiết kế thời trang | 20.35 | Bằng NV1 |
2 | 7340101 | Quản trị kinh doanh | 20.50 | Bằng NV1 |
3 | 7340115 | Marketing | 21.65 | Lớn hơn hoặc bằng NV4 |
4 | 7340201 | Tài chính – Ngân hàng | 20.20 | Lớn hơn hoặc bằng NV2 |
5 | 7340301 | Kế toán | 20.00 | Lớn hơn hoặc bằng NV5 |
6 | 7340302 | Kiểm toán | 19.30 | Lớn hơn hoặc bằng NV2 |
7 | 7340404 | Quản trị nhân lực | 20.65 | Lớn hơn hoặc bằng NV3 |
8 | 7340406 | Quản trị văn phòng | 19.30 | Lớn hơn hoặc bằng NV3 |
9 | 7480101 | Khoa học máy tính | 21.15 | Lớn hơn hoặc bằng NV6 |
10 | 7480102 | Mạng máy tính và truyền thông dữ liệu | 19.65 | Lớn hơn hoặc bằng NV3 |
11 | 7480103 | Kỹ thuật phần mềm | 21.05 | Lớn hơn hoặc bằng NV3 |
12 | 7480104 | Hệ thống thông tin | 20.20 | Lớn hơn hoặc bằng NV3 |
13 | 7480108 | Công nghệ kỹ thuật máy tính | 20.50 | Lớn hơn hoặc bằng NV4 |
14 | 7480201 | Công nghệ thông tin | 22.80 | Lớn hơn hoặc bằng NV2 |
15 | 7510201 | Công nghệ kỹ thuật cơ khí | 20.85 | Lớn hơn hoặc bằng NV2 |
16 | 7510203 | Công nghệ kỹ thuật cơ điện tử | 22.35 | Lớn hơn hoặc bằng NV2 |
17 | 7510205 | Công nghệ kỹ thuật ô tô | 22.10 | Lớn hơn hoặc bằng NV2 |
18 | 7510206 | Công nghệ kỹ thuật nhiệt | 19.15 | Lớn hơn hoặc bằng NV4 |
19 | 7510301 | Công nghệ kỹ thuật điện, điện tử | 20.90 | Bằng NV1 |
20 | 7510302 | Công nghệ kỹ thuật điện tử - viễn thông | 19.75 | Lớn hơn hoặc bằng NV4 |
21 | 7510303 | Công nghệ kỹ thuật điều khiển và TĐH | 23.10 | Lớn hơn hoặc bằng NV2 |
22 | 7510401 | Công nghệ kỹ thuật hoá học | 16.95 | Bằng NV1 |
23 | 7510406 | Công nghệ kỹ thuật môi trường | 16.00 | Lớn hơn hoặc bằng NV3 |
24 | 7540101 | Công nghệ thực phẩm | 19.05 | Bằng NV1 |
25 | 7540204 | Công nghệ dệt, may | 20.75 | Bằng NV1 |
26 | 7540203 | Công nghệ vật liệu dệt, may | 16.20 | Lớn hơn hoặc bằng NV2 |
27 | 7520118 | Kỹ thuật hệ thống công nghiệp | 17.85 | Lớn hơn hoặc bằng NV2 |
28 | 7220201 | Ngôn ngữ Anh | 21.05 | Lớn hơn hoặc bằng NV2 |
29 | 7220204 | Ngôn ngữ Trung Quốc | 21.50 | Bằng NV1 |
30 | 7220210 | Ngôn ngữ Hàn Quốc | 21.23 | Bằng NV1 |
31 | 7310104 | Kinh tế đầu tư | 18.95 | Lớn hơn hoặc bằng NV4 |
32 | 7810101 | Du lịch | 22.25 | Lớn hơn hoặc bằng NV2 |
33 | 7810103 | Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành | 20.20 | Lớn hơn hoặc bằng NV3 |
34 | 7810201 | Quản trị khách sạn | 20.85 | Lớn hơn hoặc bằng NV2 |
Lưu ý:
- Điểm trúng tuyển của các tổ hợp môn xét tuyển trong cùng một ngành là bằng nhau.
- Điều kiện trúng tuyển: Thí sinh có Điểm xét tuyển lớn hơn Điểm trúng tuyển; Thí sinh có Điểm xét tuyển đúng bằng Điểm trúng tuyển và có thứ tự nguyện vọng thỏa mãn tiêu chí phụ.
- Điểm xét tuyển (ĐXT) được xác định như sau:
ĐXT = Điểm môn 1 + Điểm môn 2 + Điểm môn 3 + Điểm ưu tiên
+ Đối với ngành Ngôn ngữ Anh, Ngôn ngữ Hàn Quốc:
ĐXT = (Điểm Toán + Điểm Ngữ văn + 2 * Điểm Tiếng Anh)*3/4 + Điểm ưu tiên
+ Đối với ngành Ngôn ngữ Trung Quốc:
ĐXT = (Điểm Toán + Điểm Ngữ văn + 2 * Điểm Tiếng Anh hoặc Điểm Tiếng Trung)* 3/4 + Điểm ưu tiên
Năm 2019, Đại học Công nghiệp Hà Nội tuyển 6.900 chỉ tiêu cho 34 ngành, trong đó Công nghệ kỹ thuật cơ khí tuyển nhiều nhất với 480 chỉ tiêu. Năm ngoái, điểm chuẩn vào trường từ 16 đến 20,45. Ngành Công nghệ kỹ thuật điều khiển và tự động hóa lấy cao nhất, xếp ngay sau là Công nghệ thông tin với 20,4.
Điểm xét tuyển vào trường sẽ là tổng điểm ba môn trong tổ hợp xét tuyển cộng điểm ưu tiên. Đối với ngành Ngôn ngữ Anh, Hàn Quốc và Trung Quốc, công thức tính điểm xét tuyển là (Điểm Toán + Văn + Ngoại ngữ x 2) x 3/4 + Điểm ưu tiên.
Tra cứu điểm thi THPT năm 2019: Tra cứu điểm thi THPT theo số báo danh
4. Điểm chuẩn Đại học Công Nghiệp Hà Nội năm 2018
Ngoài ra, bạn có thể tham khảo thêm điểm chuẩn đại học Công Nghiệp Hà Nội năm 2017
Toàn bộ điểm chuẩn đại học công nghiệp Hà Nội được đăng tải dưới đây đều là điểm tính cho các thí sinh ở KV3. Các thí sinh khi đối chiếu điểm chuẩn với kết quả thi cần so sánh chính xác mã ngành, tên ngành, tổ hợp môn thi. Trường đại học công nghiệp Hà Nội năm nay sẽ xét tuyển cả các ngành đào tạo hệ Đại học và các ngành đào tạo hệ cao đẳng.
Điểm chuẩn đại học công nghiệp Hà Nội năm 2017 được dự đoán sẽ không có sự chênh lệch quá lớn so với các năm trước. Điểm chuẩn cao nhất của trường năm 2016 là 26.02 điểm ở ngành ngôn ngữ Anh. Còn các ngành khác dao động từ 16 - 21 điểm. Với các thí sinh có điểm thi tốt nghiệp THPT quốc gia vào khoảng 17 điểm thì các em có thể lựa chọn ngành quản lý kinh doanh (liên kết với ĐH York St John - Vương Quốc Anh) với điểm chuẩn là 16.08 điểm.
Với các thí sinh ở khu vực phía Nam thì mọi người có thể tham khảo thêm điểm chuẩn đại học công nghiệp thực phẩm TP HCM. Đây là một trong những trường đại học đào tạo cả hệ đại học và cao đẳng. Điểm chuẩn đại học công nghiệp thực phẩm TP HCM năm 2016 cao nhất là 20.25 điểm của ngành công nghệ thực phẩm. Điểm chuẩn đại học công nghiệp thực phẩm TP HCM năm 2016 thấp nhất là ngành công nghệ vật liệu với 15 điểm.
Chi tiết điểm chuẩn Điểm chuẩn đại học công nghiệp Hà Nội năm 2017 chúng tôi sẽ cập nhật tại đây ngay khi có điểm chính thức từ trường.
Ngoài ra, các thí sinh có thể tham khảo điểm chuẩn Điểm chuẩn đại học công nghiệp Hà Nội năm 2016 với các ngành, chỉ tiêu và điểm chi tiết như sau:
Sau khi bạn đã biết được mình đỗ vào trường, bạn cần tìm hiểu Đại học Công nghiệp năm đầu học ở đâu để chuẩn bị mọi thứ sẵn sàng cho việc nhập học sắp tới.
- Xem thêm: Đại học Công nghiệp Hà Nội năm đầu học ở đâu?
Trường Bách Khoa, Điện Lực cũng như điểm chuẩn trường Sĩ quan đặc công được nhiều bạn chú ý, bạn theo dõi điểm chuẩn của từng trường dưới đây:
- Điểm chuẩn Đại học Bách khoa Hà Nội
- Điểm chuẩn Đại học Điện Lực
- Điểm chuẩn trường Sĩ quan Đặc Công
https://thuthuat.taimienphi.vn/diem-chuan-dai-hoc-cong-nghiep-ha-noi-25264n.aspx
Chúc bạn đỗ vào trường mà mình mơ ước!