Trong các bài viết trước, Taimienphi.vn đã giới thiệu cho bạn lần lượt về các lệnh trong SQL, bao gồm các lệnh DELETE, CREATE, RENAME, ... và các mệnh đề trong SQL bao gồm mệnh đề WHERE, LIKE, IN, ... . Bài viết này Taimienphi.vn sẽ giới thiệu tiếp cho bạn về Alias trong SQL nhé.
Alias hay còn gọi là bí danh trong SQL được sử dụng để định nghĩa các cột và bảng. Về cơ bản các Alias trong SQL được tạo ra để làm cho các cột được chọn dễ đọc hơn.
Ví dụ về Alias trong SQL
Để chọn tên của tất cả sinh viên trong lớp, truy vấn Alias trong SQL có dạng như dưới đây:
Alias cho cột trong SQL:
SELECT first_name AS Name FROM student_details;
Hoặc:
SELECT first_name Name FROM student_details;
Trong truy vấn trên, cột first_name được cung cấp bí danh là Name. Vì vậy khi kết quả được hiển thị, tên cột sẽ hiển thị dưới dạng là Name chứ không phải first_name.
Đầu ra:
Alias (bí danh) cho bảng:
SELECT s.first_name FROM student_details s;
Trong truy vấn trên, bí danh "s" được sử dụng để định nghĩa cho bảng student_details và cột first_name được chọn từ bảng.
Một số lưu ý với Alias trong SQL
Alias trong SQL hữu ích hơn khi:
- Có nhiều bảng liên quan đến một truy vấn.
- Các hàm được sử dụng trong truy vấn.
- Tên cột lớn hoặc không thể đọc được.
- Nhiều cột được kết hợp với nhau.
https://thuthuat.taimienphi.vn/alias-trong-sql-33277n.aspx
Trên đây là các thông tin về Alias trong SQL. Để tìm hiểu rõ hơn về các lệnh trong SQL, bạn đọc có thể tham khảo loạt bài các lệnh trong SQL hay cách triển khai SQL Server thông qua PowerShell DSC trên trang Taimienphi.vn nhé.