Khi có nhu cầu đổi đất nông nghiệp cho nhau, giữa các hộ gia đình cần phải lập văn bản xác lập về việc đổi đất. Những thỏa thuận của các bên đất sẽ được cụ thể hóa thành các điều khoản trong
mẫu hợp đồng chuyển đổi quyền sử dụng đất và có chữ ký xác nhận của các bên.
Mẫu hợp đồng chuyển đổi quyền sử dụng đất là cơ sở để các hộ gia đình chuyển đổi về quyền sử dụng đất nông nghiệp cho nhau theo quy định của pháp luật. Để tìm hiểu rõ hơn về mẫu hợp đồng này cũng như cách soạn thảo, mời bạn đọc theo dõi bài viết dưới đây của Taimienphi.vn.
Hợp đồng chuyển đổi quyền sử dụng đất là gì? Tổng hợp các mẫu hợp đồng chuyển đổi quyền sử dụng đất mới nhất
1. Hợp đồng chuyển đổi quyền sử dụng đất là gì?
* Một số quy định về chuyển đổi quyền sử dụng đất (QSDĐ)
- Chuyển đổi quyền sử dụng đất áp dụng với đất nông nghiệp.
- Điều kiện chuyển đổi theo Điều 190 Luật đất đai 2013, theo đó: chỉ được chuyển đổi QSDĐ nông nghiệp trong cùng xã, phường, thị trấn cho hộ gia đình, cá nhân khác để thuận lợi cho sản xuất nông nghiệp.
- Việc chuyển đổi không phải nộp thuế thu nhập cá nhân và lệ phí trước bạ.
* Hợp đồng chuyển đổi QSDĐ
Ngoài Mẫu hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất thì hợp đồng chuyển đổi quyền sử dụng đất cũng được sử dụng nhiều trên thực tế, theo đó:
- Đây là văn bản ghi lại sự thỏa thuận giữa các cá nhân, hộ gia đình cùng trong một xã, phường, thị trấn có nhu cầu chuyển đổi quyền sử dụng đất cho nhau nhằm tạo điều kiện thuận lợi trong việc sử dụng đất nông nghiệp.
- Hợp đồng chuyển đổi quyền sử dụng đất nông nghiệp của hộ gia đình cá nhân gồm có bên nhận chuyển đổi và bên chuyển đối (có thể là cá nhân, hộ gia đình) trong đó các bên chuyển đổi vừa là người chuyển chuyển đổi cũng vừa là người nhận chuyển đổi.
2. Mẫu hợp đồng chuyển đổi quyền sử dụng đất mới nhất
Hợp đồng chuyển đổi quyền sử dụng đất là văn bản do các bên tự thỏa thuận với nhau về việc chuyển đổi quyền sử dụng đất để quản lý, sử dụng phù hợp với từng cá nhân, hộ gia đình.
Hợp đồng chuyển quyền sử dụng đất nông nghiệp, lâm nghiệp....
* Tải mẫu TẠI ĐÂY
3. Nội dung của hợp đồng chuyển quyền sử dụng đất
Trong hợp đồng chuyển quyền sử dụng đất thông thường sẽ cần phải đảm bảo những nội dung sau đây:
- Phần "Phần ghi của các bên chuyển đổi" gồm có:
+ Thông tin của các bên: họ tên, ngày tháng năm sinh, số điện thoại, địa chỉ thường trú, số CMND/CCCD/Hộ chiếu, họ tên của vợ/chồng.
+ Đối tượng chuyển đổi: cần nêu rõ thông tin về thửa đất mà các bên muốn chuyển đổi cho nhau (diện tích thửa đất, loại đất, số thửa đất, số tờ bản đồ, thời hạn sử dụng đất còn lại, số Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất)
+ Quyền và nghĩa vụ của các bên: Các bên tự thỏa thuận và nêu rõ những quyền, nghĩa vụ của mình.
+ Phạt vi phạm hợp đồng: Cần nêu rõ trường hợp các bên vi phạm quyền, nghĩa vụ khi thực hiện hợp đồng (hình thức, phương thức phạt vi phạm)
+ Phương thức giải quyết tranh chấp: Các bên thống nhất và ghi rõ về phương thức để giải quyết khi có tranh chấp xảy ra trong quá trình thực hiện hợp đồng.
+ Cam kết của các bên.
+ Điều khoản chung.
+ Chữ ký xác nhận của các bên.
- Phần "Xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp xã":
+ UBND cấp xã tiến hành thẩm định, thẩm tra những nội dung có trong hợp đồng (giấy tờ chứng minh quyền sử dụng đất, hiện trạng thửa đất, điều kiện chuyển đổi đất).
+ UBND cấp xã xác nhận được chuyển đổi quyền sử dụng đất và người xác nhận ký, ghi rõ họ tên đồng thời đóng dấu của UBND cấp xã.
4. Câu hỏi liên quan
4.1. Công chứng hợp đồng chuyển đổi quyền sử dụng đất có bắt buộc?
Điểm b Khoản 3 Điều 167 Luật đất đai 2013 quy định:
"Hợp đồng cho thuê, cho thuê lại quyền sử dụng đất, quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất; hợp đồng chuyển đổi quyền sử dụng đất nông nghiệp,... được công chứng hoặc chứng thực theo yêu cầu của các bên;"
=> Tức là, các bên có thể công chứng, chứng thực hoặc không công chứng, chứng thực hợp đồng chuyển đổi quyền sử dụng đất, miễn là những nội dung trong hợp đồng không trái với đạo đức, xã hội, pháp luật và chủ thể giao kết hợp đồng có năng lực hành vi dân sự đầy đủ theo quy định.
=> Hợp đồng chuyển đổi quyền sử dụng đất không bắt buộc phải công chứng, chứng thực.
4.2. Đất không có sổ đỏ có được phép chuyển đổi quyền sử dụng đất không?
Căn cứ khoản 1 Điều 168 Luật Đất đai 2013 thì:
- Trường hợp thực hiện các quyền chuyển nhượng, cho thuê, cho thuê lại, tặng cho, thế chấp, góp vốn quyền sử dụng đất => Phải có Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất (sổ đỏ).
- Đối với trường hợp chuyển đổi quyền sử dụng đất nông nghiệp thì người sử dụng đất được thực hiện quyền sau khi có quyết định giao đất, cho thuê đất.
=> Như vậy, đất chưa có sổ đỏ nhưng đã có quyết định giao đất, cho thuê đất thì vẫn có thể chuyển đổi quyền sử dụng đất.
Như vậy có thể thấy, mẫu hợp đồng chuyển đổi quyền sử dụng đất là cơ sở để các bên chuyển đổi cũng như nhận chuyển đổi đất nông nghiệp. Đây là quy định nhằm tạo điều kiện cho các hộ gia đình, cá nhân trong việc quản lý, sử dụng đất nông nghiệp.
https://thuthuat.taimienphi.vn/mau-hop-dong-chuyen-doi-quyen-su-dung-dat-73795n.aspx
Liên quan đến vấn đề đất đai, bạn đọc có thể tham khảo thêm Mẫu hợp đồng thuê quyền sử dụng đất, hay các mẫu hợp đồng mượn nhà, phá dỡ nhà để có thêm thông tin.