Bài viết sau đây, Taimienphi.vn sẽ hướng dẫn bạn các giới từ tiếng Anh là gì và cách sử dụng các loại giới từ đó, các bạn cùng tham khảo để nâng cao và bổ sung kiến thức giới từ tiếng Anh hơn nhé.
Giới từ, hay trong tiếng Anh là preposition, là một từ hoặc cụm từ thường được dùng trước danh từ hoặc đại từ để chỉ sự liên hệ giữa danh từ hoặc đại từ này với các thành phần khác trong câu.
Giới từ tiếng Anh là gì?
Ví dụ:
When I saw you walking in the rain (Anh đã nhìn thấy em đi dưới mưa).
I met her on Sunday (Tôi đã gặp cô ấy hôm chủ nhật).
I was born in 1992 (Tôi sinh năm 1992).
Các loại giới từ trong tiếng Anh và cách sử dụng
Giới từ trong tiếng Anh được phân loại thành các nhóm:
- Giới từ chỉ thời gian.
- Giới từ chỉ nơi chốn.
- Giới từ chỉ sự chuyển động.
- Một số giới từ khác.
1. Giới từ chỉ nơi chốn, vị trí
Giới từ chỉ về nơi chốn, vị trí
Ngoài một số giới từ thông dụng chỉ vị trí, nơi chốn được đề cập ở trên, còn có một số giới từ chỉ nơi chốn nhưng ít thông dụng hơn:
- In Front Of: Phía trước của cái gì.
Ví dụ: Look yourself in front of mirror. .
- Behind: Phía sau cái gì.
Ví dụ: My mother behind when I need.
- Between: Ở giữa 2 thứ.
Ví dụ: Choose a number between 1 and 10.
- Across From / Opposite: Đối diện.
Ví dụ: My house's opposite supermarket.
- Next to / Beside: Kế bên, nằm bên, bên cạnh.
Ví dụ: I will always beside by you.
- Near / Close to: Gần giữa hai vật hoặc thứ gì đó.
Ví dụ: Close to you.
- Above / Over: Bên trên, phía trên.
Ví dụ: Rain over me.
- Under / Below: Bên dưới, phía dưới.
Ví dụ: There were under 20 staff.
2. Giới từ chỉ thời gian
Giới từ chỉ về thời gian
3. Giới từ chỉ sự chuyển động
- To: đến, tới một nơi nào đó.
Ví dụ: I go to school.
- From: từ một nơi nào đó.
Ví dụ: I come from Korea.
- Across: qua, ngang qua.
Ví dụ: I swim across the river.
- Along: dọc theo.
Ví dụ: I walk along the beach.
- Round, Around, About: quanh quẩn, đây đó.
Ví dụ: Around the world.
- Into: vào trong.
Ví dụ: I go into my bedroom.
- Out of: ra khỏi.
Ví dụ: Go out of building.
- Up: Lên - Down: Xuống.
Ví dụ: Put your hands up and down.
- Through: Xuyên qua, qua.
Ví dụ: We drove through dark.
- Towards: Về phía.
Ví dụ: Stand up and walk towards.
4. Một số giới từ khác
Giới từ chỉ thể cách:
- With : với.
Ví dụ: I wanna grow with you.
- Without : không, không có.
Ví dụ: We go to the cinema without him.
- According to: theo.
Ví dụ: According to survey.
- In spite of : mặc dù.
Ví dụ: In spite of the rain, I go to school regular.
- Instead of : thay vì.
Ví dụ: Instead of tea, I want coffee.
Giới từ chỉ mục đích:
-To, In order to, So as to : để.
Ví dụ: In order to convince boss, I try my best.
- For : dùm, dùm cho.
Ví dụ: Let me do it for you.
Giới từ chỉ lý do:
- Thanks to : nhờ ở.
Ví dụ: Thanks to a lot for your helpful comments.
- Through : do, vì
Ví dụ: Don't die through arrogant.
- Because of : bởi vì.
Ví dụ: Because of you, I'm late again.
- Owing to : nhờ ở, do ở.
Ví dụ: Owing to you, I pass the exam.
- By means of : nhờ, bằng phương tiện.
Ví dụ: By means of bus, so we move easily.
https://thuthuat.taimienphi.vn/gioi-tu-tieng-anh-la-gi-in-on-at-cac-loai-gioi-va-cach-su-dung-37536n.aspx
Hộ chiếu hay Passport là giấy tờ giúp chúng nhập cảnh vào các nước trên thé giới, để có hộ chiếu, Passport bạn cần tới trung tâm xuất nhập cảnh hoặc trụ sở công an xuất nhập cảnh có thẩm quyền để đăng ký và nhận.