Hướng dẫn giải bài tập 1, 2, 3, 4 trong Sách bài tập bài Luyện tập, bài 92 đều nằm trong tài liệu Giải Toán lớp 4 trang 10 VBT tập 2, Luyện tập, bài 92. Nếu chưa biết cách làm thì các em cùng tham khảo hoặc so sánh để chắc chắn bài làm của mình làm đúng chuẩn.
Bài viết liên quan
- Giải toán lớp 5 trang 6, 7 VBT tập 2, Luyện tập, bài 92
- Giải toán lớp 4 trang 92, 93 VBT tập 2, Ôn tập về phân số, bài 159
- Giải toán lớp 4 trang 38 VBT tập 2, Luyện tập, bài 117
- Giải toán lớp 4 trang 5 VBT tập 2, Luyện tập, bài 86
- Giải toán lớp 4 trang 18 VBT tập 2, Luyện tập, bài 99
Giải toán lớp 4 trang 10 VBT tập 2, Luyện tập, bài 92
1. Giải bài 1 - Vở bài tập toán lớp 4 tập 2 trang 10
Đề bài:
Viết số thích hợp vào chỗ chấm
50m2 = ....dm2
900dm2 =.........m2
2010m2 = .........dm2
51 000 000 m2 = .........km2
10km2 = ........ m2
2 000 000m2 = .........km2
Phương pháp giải
Dựa vào cách chuyển đổi :
1km2 = 1000000m2 ;
1m2 = 100dm2 ;
1dm2 = 100cm2 .
Đáp án
50m2 = 5000dm2
900dm2 = 9m2
2010m2 = 201000dm2
51 000 000 m2 = 51km2
10km2 = 10000000 m2
2 000 000m2 = 2km2
2. Giải bài 2 - Vở bài tập toán lớp 4 tập 2 trang 10
Đề bài:
Viết số thích hợp vào chỗ trống (theo mẫu)
1980000dm2 = 1980m2 = ...cm2
90000000cm2 = ...m2 = ...dm2
98000351m2 = ...dm2 = ...cm2
Phương pháp giải
Dựa vào cách chuyển đổi :
1km2 = 1000000m2 ;
1m2 = 100dm2 ;
1dm2 = 100cm2 .
Đáp án
1980000dm2 = 1980m2 = 1980000000cm2
90000000cm2 = 9000m2 = 900000dm2
98000351m2 = 9800035100dm2 = 980003510000cm2
3. Giải bài 3 - Vở bài tập toán lớp 4 tập 2 trang 10
Đề bài:
Viết số đo thích hợp vào chỗ trống
Hình chữ nhật (1), (2), (3)
: Chiều dài : 8km, chiều rộng : 5km, diện tích : ...
: Chiều dài : 8000m, chiều rộng : 6km, diện tích : ...
: Chiều dài : 13000m, chiều rộng : 11000m, diện tích : ...
Phương pháp giải
Diện tích hình chữ nhật = chiều dài x chiều rộng.
Có thể đổi số đo diện tích vừa tìm được sang đơn vị km2, lưu ý ta có 1km2 =1000000m2.
Đáp án
Diện tích : 40km2
Diện tích : 48km2
Diện tích : 143km2
4. Giải bài 4 - Vở bài tập toán lớp 4 tập 2 trang 10
Đề bài:
Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng
Một khu rừng hình vuông có cạnh bằng 5000m. Diện tích khu rừng là:
A. 20 000m2
B. 25 000m2
C. 25km2
D 2km2 5000m2
Phương pháp giải
Diện tích hình chữ nhật = chiều dài x chiều rộng.
Có thể đổi số đo diện tích vừa tìm được sang đơn vị km2, lưu ý ta có 1km2 =1000000m2.
Đáp án
Diện tích khu rừng là:
5000 x 5000 = 25 000 000 (m2)
Đổi: 25 000 000m2 = 25km2
Đáp án đúng : C