Giải Toán lớp 4 trang 18 VBT tập 2, Luyện tập, bài 99 không chỉ giúp các em có được ý tưởng, hình dung cách làm cũng như làm bài tập đúng chuẩn nhất mà còn có thể nắm chắc kiến thức liên quan tới phân số, số tự nhiên.
Bài viết liên quan
- Giải toán lớp 4 trang 98, 99 VBT tập 2, Ôn tập về các phép tính với phân số (Tiếp theo), bài 163
- Giải toán lớp 5 trang 15, 16 VBT tập 2, Luyện tập chung, bài 99
- Giải toán lớp 4 trang 99, 100 VBT tập 2, Ôn tập về đại lượng, bài 164
- Giải Bài 2 Trang 99 SGK Toán 4
- Giải toán lớp 5 trang 18, 19 VBT tập 2, Luyện tập về tính diện tích (tiếp theo), bài 102
Giải toán lớp 4 trang 18 VBT tập 2, Luyện tập, bài 99
1. Giải bài 1 - Vở bài tập toán lớp 4 tập 2 trang 18
Đề bài:
Viết vào ô trống (theo mẫu):
Phương pháp giải
Khi đọc phân số ta đọc tử số trước, dấu gạch ngang đọc là "phần", sau đó đọc mẫu số; nếu có đơn vị đo thì ta đọc tên đơn vị đo.
Đáp án
2. Giải bài 2 - Vở bài tập toán lớp 4 tập 2 trang 18
Đề bài:
Viết thành phân số có mẫu là 3 (theo mẫu):
Phương pháp giải
Quan sát ví dụ mẫu rồi làm tương tự với các câu còn lại.
Đáp án
3. Giải bài 3 - Vở bài tập toán lớp 4 tập 2 trang 18
Đề bài:
So sánh
Phương pháp giải
Phân số có tử số lớn hơn mẫu số thì phân số đó lớn hơn 1
Phân số có tử số bằng mẫu số thì phân số đó bằng 1
Phân số có tử số bé hơn mẫu số thì phân số đó bé hơn 1
Đáp án
4. Giải bài 4 - Vở bài tập toán lớp 4 tập 2 trang 14
Đề bài:
Chia đều 5 lít sữa vào 10 chai. Hỏi mỗi chai có bao nhiêu lít sữa?
Phương pháp giải
Để tìm số lít sữa trong 1 chai ta lấy số lít nữa cho trong 10 chai chia cho 10.
Đáp án
Số lít sữa có trong mỗi chai là:
5 : 10 = 5/10 (l)
Đáp số: 5/10 l
5. Giải bài 5 - Vở bài tập toán lớp 4 tập 2 trang 18
Đề bài:
Viết phân số thích hợp vào chỗ chấm:
AO = ........... AB CI = ........... CD
OB = ........... AB ID = ........... CD
Phương pháp giải
Quan sát hình vẽ ta thấy đoạn thẳng AB được chia thành 5 phần bằng nhau, trong đó đoạn thẳng AO chiếm 1 phần, đoạn thẳng OB chiếm 4 phần.
Làm tương tự với câu b.
Đáp án
Chúc các bạn học tốt môn toán.