Giống như kilôgam, gam, tấn, tạ cũng là đơn vị đo khối lượng phổ biến, được sử dụng nhiều trong toán học cũng như thực tế, khi mua bán sản phẩm, hàng hóa với số lượng lớn. Vậy 1 tấn bằng bao nhiêu tạ? Cách đổi tấn sang tạ và các đơn vị đo khác như thế nào? Băn khoăn của bạn sẽ được giải đáp trong bài viết dưới đây của Taimienphi.vn.
Trong cuộc sống hàng ngày, chúng ta dễ dàng bắt gặp các đại lượng như tấn, tạ, yến, kg... khi mua bán - trao đổi hàng hóa. Tuy nhiên, nhiều người vẫn chưa biết hoặc quên cách đổi 1 tấn bằng bao nhiêu tạ? 1 tạ bằng bao nhiêu kg? Để giải đáp những thắc mắc trên, bài chia sẻ sau đây của Taimienphi.vn sẽ gợi nhớ kiến thức và hướng dẫn bạn đọc chuyển đổi giữa các đơn vị một cách nhanh chóng.
1 tấn là bao nhiêu tạ? Hướng dẫn đổi tấn sang tạ nhanh, chính xác
1. 1 tấn bằng bao nhiêu tạ?
Các đại lượng đo cân nặng được sắp xếp từ lớn tới bé như sau:
Tấn > Tạ > Yến > Kg (kilôgam) > hg (Héctôgam) > dag (Đềcagam) > g (gam)
Nắm được quy tắc chuyển đổi từ tấn, tạ, yến sang kg và ngược lại sẽ giúp việc tính toán của bạn trở nên dễ dàng. Theo quy ước chung thì:
- 1 tấn = 10 tạ
- 1 tạ = 10 yến
- 1 yến = 10 kg
- 1 kg = 10 lạng
- 1 lạng = 100 gam
Như vậy, "1 tấn = 10 tạ" là câu trả lời chính xác cho 1 tấn bằng bao nhiêu tạ.
2. Cách đổi tấn sang các đơn vị đo khối lượng khác
Theo thứ tự Tấn - Tạ - Yến - Kg - hg - dag - g, mỗi đơn vị liền kề sẽ lớn hoặc nhỏ hơn nhau 10 lần.
Ví dụ: Tấn đứng liền trước tạ nên tấn sẽ lớn hơn tạ 10 lần. Suy ra 1 tấn = 1 x 10 = 10 tạ.
Tương tự, tạ đứng liền sau tấn, suy ra 1 tạ = 1/10 tấn = 0.1 tấn.
Áp dụng công thức trên, chúng ta sẽ trả lời được các câu hỏi phổ biến khác như 1/2 tấn bằng bao nhiêu tạ, 5 tấn bằng bao nhiêu tạ, 32 tấn bằng bao nhiêu tạ hay đổi tấn, tạ sang kg như 1 tạ bằng bao nhiêu kg, 1 tấn bao nhiêu kg, 4 tạ bằng bao nhiêu tấn, 5 tấn bằng bao nhiêu tạ, 10 tạ bằng bao nhiêu tấn, 3 tấn bằng bao nhiêu tạ, 5 tấn bằng bao nhiêu yến... Cụ thể:
- 1 tấn = 1000kg
- 5 tấn = 50 tạ
- 5 tấn = 500 yến
- 3 tấn = 30 tạ
- 4 tạ = 0.4 tấn
- 7 tấn = 7000kg
- 10 tạ = 1 tấn
- 150 tấn = 1500 tạ
Bảng quy đổi nhanh các đơn vị đo khối lượng phổ biến
Lưu ý:
- Tấn, tạ, yến là đơn vị đo lường khối lượng cổ, được dùng phổ biến khi đo lường giá trị của sản phẩm, hàng hóa với số lượng lớn. Ví dụ: 1 tấn thóc, 1 tạ gạo, 1 tấn xi măng, 1 tấn than,... Cách gọi này sẽ giúp người đọc tính toán khối lượng, hạn chế tối đa sự nhầm lẫn khi biểu thị khối lượng qua kg (1000kg, 1000kg, 10kg).
- Việc quy đổi khối lượng tấn, tạ, yến sang kg mặc dù khá đơn giản tuy nhiên vẫn khiến nhiều người mắc sai sót. Vì thế, để quy đổi nhanh, chính xác, bạn cần nắm được công thức để chuyển đổi và áp dụng tính toán nhiều ví dụ, bài tập từ thực tế, tránh những nhầm lẫn không đáng có.
Hy vọng bài viết trên đây đã giúp bạn đọc giải đáp những thắc mắc liên quan tới 1 tấn bằng bao nhiêu tạ, 1 tạ bằng bao nhiêu kg... đồng thời nắm được cách quy đổi giữa các đơn vị đo đại lượng phổ biến hiện nay. Đừng quên chia sẻ nếu bạn thấy thông tin hữu ích nhé!
https://thuthuat.taimienphi.vn/1-tan-bang-bao-nhieu-ta-75184n.aspx
Tiếp theo, để ghi nhớ giá trị, cách quy đổi các đơn vị đo lường khối lượng phổ biến, bạn đọc có thể tham khảo nội dung bài 1 yến bằng bao nhiêu kg, đổi yến sang tấn, tạ, kg hay bài 1g bằng bao nhiêu kg? Quy đổi g sang kg nhanh nhất do Taimienphi.vn biên tập, tổng hợp.