Bài soạn bài Viết bài tập làm văn số 1 - Văn thuyết minh: Thuyết minh về cây lúa Việt Nam sẽ được gợi ý trong bài viết này, các em cùng tham khảo. Cây lúa là loài cây quen thuộc với người dân Việt Nam, nhưng nếu các em chưa gặp cây lúa có thể xem bài dưới đây để hình dung rõ nét.
Soạn bài Viết bài tập làm văn số 1 - Văn thuyết minh, ngắn 1
Đề 1 : Cây lúa Việt Nam
Mở bài : Giới thiệu chung về sự gắn bó cây lúa trên đồng ruộng Việt Nam (có thể dẫn thêm ca dao, tục ngữ về cây lúa).
Thân bài :
- Khái quát vai trò quan trọng của cây lúa với nền nông nghiệp Việt Nam. Đó không chỉ là nguồn lương thực chủ yếu mà còn là truyền thống.
- Đặc điểm cây lúa :
+ Sống chủ yếu nhờ nước nên được gọi là lúa nước.
+ Thân cây thẳng, nhỏ và dài, cao chừng 60 – 80cm.
+ Cấu tạo : rễ, thân, ngọn.
- Phân loại : có hai loại là lúa nếp (nấu lên dẻo và mềm) và lúa tẻ (là hạt lúa làm nên bữa cơm hàng ngày, khi nấu sẽ nở ra).
- Cách trồng lúa :
+ Gieo giống : hạt lúa sau khi ngâm ủ kĩ càng được gieo mọc thành mạ.
+ Cấy lúa : cấy mạ xuống đất (đất đã ngập nước được một thời gian để đất mềm), phù hợp với giống cây ưa nước.
+ Chăm sóc : thường xuyên thăm lúa để phát hiện sâu, chuột,... Giai đoạn này đôi khi gặp phải mưa bão sẽ rất vất vả.
+ Gặt lúa : khi lúa trĩu bông chín vàng thì gặt về và phơi phóng, bảo quản.
- Sản phẩm từ cây lúa :
+ Lương thực thiết yếu.
+ Làm nên nhiều đặc sản vùng miền các nơi : các loại bánh, cốm, cơm lam,...
+ Lá, thân lúa làm rơm rạ, thức ăn trâu bò...
+ Gắn với truyền thống lâu đời của nước ta, liên quan đến một số lễ hội.
+ Là gương mặt nông thôn Việt, là tuổi thơ của những đứa trẻ thôn quê.
Kết bài : Cây lúa vô cùng quan trọng trong đời sống người dân Việt Nam.
Đề 2 : Cây ... ở quê em.
Các em dựa vào dàn ý của Đề 1 để hoàn thiện bài.
Đề 3 : Một loài động vật hay vật nuôi ở quê em. (Loài chó)
Mở bài : Giới thiệu chó là loài động vật thông minh và tình cảm, là loài vật nuôi quen thuộc trong rât nhiều gia đình.
Thân bài :
- Đặc điểm, hình dáng : có 4 chân, lớp lông tùy từng loại mà có sự khác nhau, cơ thể chó dài và to, chiếc mõm dài thường hay lè lưỡi, đặc biệt chó có 3 mí mắt...
- Đặc tính :
+ Quá trình phát triển : mang thai trong bụng mẹ 60 – 62 ngày, sau 4 tuần tuổi có thể có 28 chiếc răng.
+ Tai và mũi cực thính, nhưng thị giác lại rất kém. Chó có 2 lớp lông, răng sắc nhọn, chạy rất nhanh
+ Đặc điểm sống : các tập tính, thói quen.
+ Vô cùng trung thành với chủ.
- Vai trò :
+ Trông giữ nhà cửa.
+ Thú cưng của con người.
+ Chó nghiệp vụ phục vụ điều tra.
Kết bài : Đánh giá chung về loài chó.
Đề 4 : Một nét đặc sắc trong di tích, thắng cảnh của quê em. (vẻ đẹp thắng cảnh chùa Hương).
Mở bài : Giới thiệu về di tích, thắng cảnh đó và nét đặc sắc mà em muốn nói tới : vẻ đẹp thiên nhiên của chùa Hương.
Thân bài :
- Giới thiệu chung về vị trí địa lí của toàn bộ khu vực chùa Hương.
- Dãy núi đá vôi tồn tại từ hơn 200 triệu năm mang vẻ đẹp kì thú với những tên gọi mang tính bí ẩn (Núi Long. Ly, Quy, Phượng...)
- Suối không sâu nhưng quanh co uốn lượn bồng bềnh.
- Động thực vật phong phú ,quý hiếm tạo nên môi trường sinh thái độc đáo, đa dạng.
- Các hang động huyền bí, ảo diệu.
- Những ngôi chùa đầy màu sắc tâm linh.
→ Khu thắng cảnh chùa Hương được hội tụ vẻ đẹp thiên nhiên của đất trời, có núi sông, có hang động có chùa chiền. Một khung cảnh kiến trúc hài hòa giữa thiên nhiên và con người.
Kết bài : Cảm nghĩ của em (tự hào về di tích, thắng cảnh).
Tham khảo các bài Soạn văn lớp 9 khác:
Cảnh ngày xuân là bài học nổi bật trong Bài 6 của chương trình học theo SGK Ngữ Văn 9, học sinh cần Soạn bài Cảnh ngày xuân, đọc trước nội dung, trả lời câu hỏi trong SGK.
Soạn bài Viết bài tập làm văn số 1 - Văn thuyết minh, ngắn 2
Đề 1: Cây lúa Việt Nam
1. Mở bài: Giới thiệu vấn đề
2. Thân bài
- Nguồn gốc cây lúa.
- Đặc điểm của cây lúa:
+ Cây lúa sống ở dưới nước
+ Thuộc loại cây một lá mầm
+ Là loài cây tự thụ phấn
- Cấu tạo:
+ Rễ: Bộ rễ lúa thuộc loại rễ chùm. Rễ non có màu trắng sữa, rễ trưởng thành có màu vàng nâu và nâu đậm, rễ đã già có màu đen.
+ Thân lúa: thân lúa gồm lá lúa, bẹ lúa, lá thìa và tai lá. Bẹ lá: là phần đáy lá kéo dài cuộn thành hình trụ và bao phần non của thân. Phiến lá: hẹp, phẳng và dài hơn bẹ lá ( trừ lá thứ hai). Lá thìa: là vảy nhỏ và trắng hình tam giác. Tai lá: Một cặp tai lá hình lưỡi liềm. Chức năng của thân: Chống đỡ cơ học cho toàn cây, dự trữ tạm thời các Hydratcacbon rước khi lúa trỗ bông . Lá làm nhiệm vụ quang hợp, chăm sóc hợp lí, dảm bảo cho bộ lá khoẻ, tuổi thọ lá lúa sẽ chắc hạt, năng suất cao.
+ Ngọn: đây là nơi bông lúa sinh trưởng và trở thành hạt lúa. Lúa chín có màu vàng và người nông dân gặt về làm thực phẩm.
- Phân loại cây lúa: lúa nước, lúa cạn, lúa tẻ,…..
- Cách trồng và chăm sóc lúa:
+ Hạt lúa ủ thành cây mạ
+ Mạ lúa cấy xuống thành cây lúa
+ Chăm sóc tạo nên cây lúa trưởng thành và trổ bông
+ Lúa chín gặt về tạo thành hạt lúa
- Ý nghĩa cây lúa: nền Văn Minh Lúa Nước
3. Kết bài: Tổng kết vấn đề
Đề 3: Một loài động vạt hay vật nuôi ở quê em
1. Mở bài: Giới thiệu vấn đề: thuyết minh về con trâu
2. Thân bài
* Nguồn gốc của con trâu
- Con trâu Việt Nam là thuộc trâu đầm lầy
- Con trâu Việt Nam là trâu được thuần hóa
* Đặc điểm của trâu
- Trâu là à động vật thuộc lớp thú, lông trâu có màu xám, xám đen
- Trâu có thân hình vạm vỡ, thấp, ngắn; bụng to; mông dốc; đuôi dài thường xuyên phe phẩy; bầu vú nhỏ; sừng hình lưỡi liềm…
- Mỗi năm trâu đẻ một lứa và mỗi lứa một con
* Lợi ích của trâu
- Trong đời sống vật chất thường ngày
+ Trâu giúp người nông dân trong công việc đồng áng: cày, bừa,
+ Trâu là một tài sản vô cùng quý giá đối với người nông dân
+ Trâu có thể lấy thịt
+ Da của trâu có thể làm đồ mĩ nghệ,…
- Trong đời sống tinh thần
+ Trâu là người bạn thân thiết của người nông dân Việt Nam
+ Trâu là tuổi thơ trong sáng, tươi đẹp của tuổi thơ: chăn trâu thổi sáo, cưỡi lưng trâu,…
+ Trâu có trong các lễ hội ở Việt Nam: Hội chọi trâu ở Đồ Sơn – Hải Phòng, Lễ hội đâm trâu ở Tây Nguyên, Là biểu tượng của Sea Game 22 Đông Nam Á được tổ chức tại Việt Nam.
3. Kết bài: Tổng kết vấn đề
Đề 4: Một nét đặc sắc trong di tích, thắng cảnh quê em.
1. Mở bài: Giới thiệu vấn đề
2. Thân bài
– Giới thiệu nguồn gốc của danh lam thắng cảnh.
+ Vị trí của danh lam thắng cảnh (ở địa phương nào?)
+ Nguồn gốc từ đâu, từ bao giờ và được ai khám phá?
+ Danh lam thắng cảnh đó được mở mang và phát triển như thế nào?
+ Sự kiện hay nhân vật lịch sử gắn liền với những câu chuyện truyền thuyết về danh lam thắng cảnh đó.
– Giới thiệu về kiến trúc:
+ Miêu tả về những nét đặc sắc nhất của thắng cảnh.
+ Phân tích những nét đặc sắc nhất
– Vai trò quan trọng của danh lam thắng cảnh đó với đời sống tinh thần của người dân địa phương.
3. Kết bài: Tổng kết vấn đề
https://thuthuat.taimienphi.vn/soan-bai-viet-bai-tap-lam-van-so-1-van-thuyet-minh-38455n.aspx
Soạn bài Viết bài tập làm văn số 1 - Văn thuyết minh là một nội dung, bài học hay trong SGK Ngữ Văn 9. Sau phần học này chúng ta tiếp tục chuẩn bị trả lời câu hỏi, Thuyết minh về một loại động vật ở quê em cùng với phần Thuyết minh về con trâu để học tốt môn Ngữ Văn lớp 9 hơn.