Giải Toán lớp 4 trang 87, 88 VBT tập 2, Ôn tập về các phép tính với số tự nhiên, bài 155 là tài liệu cung cấp lời giải và hướng dẫn giải bài tập 1, 2, 3, 4 và 5 chi tiết, cụ thể giúp các em dễ dàng hình dung được cách làm. Từ đó các bài dạng phép tính với số tự nhiên đều có thể làm được.
Bài viết liên quan
- Giải toán lớp 4 trang 88, 89 VBT tập 2, Ôn tập về các phép tính với số tự nhiên (Tiếp theo), bài 156
- Giải toán lớp 4 trang 89, 90 VBT tập 2, Ôn tập về các phép tính với số tự nhiên (Tiếp theo), bài 157
- Giải toán lớp 4 trang 98, 99 VBT tập 2, Ôn tập về các phép tính với phân số (Tiếp theo), bài 163
- Giải toán lớp 4 trang 95, 96 VBT tập 2, Ôn tập về các phép tính với phân số (Tiếp theo), bài 161
- Giải toán lớp 4 trang 97 VBT tập 2, Ôn tập về các phép tính với phân số (Tiếp theo), bài 162
Giải toán lớp 4 trang 87, 88 VBT tập 2, Ôn tập về các phép tính với số tự nhiên, bài 155
1. Giải bài 1 - Vở bài tập toán lớp 4 tập 2 trang 87
Đề bài:
Đặt tính rồi tính
134752 + 2408
84752 - 18736
35981 + 81037
618360 - 25813
Phương pháp giải
- Viết phép tính sao cho các chữ số cùng hàng thẳng cột với nhau.
- Thực hiện phép tính lần lượt từ phải sang trái.
Đáp án
2. Giải bài 2 - Vở bài tập toán lớp 4 tập 2 trang 87
Đề bài:
Tìm x
a) x + 216 = 570
b) x - 129 = 427
Phương pháp giải
Xác định vai trò của x rồi tìm x theo các quy tắc :
- Muốn tìm số hạng chưa biết ta lấy tổng trừ số hạng đã biết.
- Muốn tìm số bị trừ ta lấy hiệu cộng với số trừ.
Đáp án
a) x + 216 = 570
x = 570 - 216
x = 354
b) x - 129 = 427
x = 427 + 129
x = 556
3. Giải bài 3 - Vở bài tập toán lớp 4 tập 2 trang 87
Đề bài:
Viết chữ hoặc số thích hợp vào chỗ chấm:
7 + a = ...... + 7
a - 0 = ......
(a + b) + 5 = a + (b + ......)
a - a = ......
0 + m = m + ...... = ......
Phương pháp giải
Nhẩm lại các tính chất giao hoán, kết hợp, ... rồi điền số hoặc chữ thích hợp vào chỗ trống..
Đáp án
7 + a = a + 7
a - 0 = a
(a + b) + 5 = a + (b + 5)
a - a = 0
0 + m = m + 0 = m
4. Giải bài 4 - Vở bài tập toán lớp 4 tập 2 trang 87
Đề bài:
Tính bằng cách thuận tiện nhất:
a) 68 + 95 + 32 + 5
b) 102 + 7 + 243 + 98
Phương pháp giải
- Vận dụng các tính chất giao hoán, kết hợp, nhóm các số để tạo thành các số tròn chục, tròn trăm.
- Tính nhẩm rồi trình bày các bước giải.
Đáp án
a) 68 + 95 + 32 + 5
= (68 + 32) + (95 + 5)
= 100 + 100 = 200
b) 102 + 7 + 243 + 98
= (102 + 98) + (7 + 243)
= 200 + 250 = 450
5. Giải bài 5 - Vở bài tập toán lớp 4 tập 2 trang 88
Đề bài:
Anh tiết kiệm được 135 000 đồng. Số tiền tiết kiệm của em ít hơn của anh là 28 000 đồng. Hỏi cả hai anh em tiết kiệm được bao nhiêu tiền?
Phương pháp giải
- Tìm số tiền tiết kiệm của em.
- Tính tổng số tiền tiết kiệm của hai anh em.
Đáp án
Số tiền tiết kiệm của em là:
135000 - 28000 = 107000 (đồng)
Số tiền tiết kiệm của hai anh em là:
135000 + 107000 = 242000 (đồng)
Đáp số: 242000 đồng