Giải Toán lớp 4 trang 89, 90 VBT tập 2, Ôn tập về các phép tính với số tự nhiên (Tiếp theo), bài 157 là tài liệu hữu ích mang đến lời giải và hướng dẫn giải chi tiết bài tập 1, 2, 3, 4 chi tiết. Các em cùng tham khảo để có thể làm bài tập dễ dàng, biết cách giải các dạng bài tập liên quan tới phép tính với số tự nhiên.
Bài viết liên quan
- Giải toán lớp 4 trang 88, 89 VBT tập 2, Ôn tập về các phép tính với số tự nhiên (Tiếp theo), bài 156
- Giải toán lớp 4 trang 87, 88 VBT tập 2, Ôn tập về các phép tính với số tự nhiên, bài 155
- Giải toán lớp 4 trang 88, 89, 90 tập 1 sách KNTT, Luyện tập chung
- Giải toán lớp 4 trang 98, 99 VBT tập 2, Ôn tập về các phép tính với phân số (Tiếp theo), bài 163
- Giải toán lớp 4 trang 90, 91 VBT tập 2, Ôn tập về biểu đồ, bài 158
Giải toán lớp 4 trang 89, 90 VBT tập 2, Ôn tập về các phép tính với số tự nhiên (Tiếp theo), bài 157
1. Giải bài 1 - Vở bài tập toán lớp 4 tập 2 trang 89
Đề bài:
Đúng ghi Đ, sai ghi S vào ô trống:
Phương pháp giải
Kiểm tra cách đặt tính và tính rồi điền Đ hoặc S vào chỗ trống.
Đáp án
2. Giải bài 2 - Vở bài tập toán lớp 4 tập 2 trang 89
Đề bài:
Tính
a) 39275 - 306 x 25
b) 6720 : 120 + 25 x 100
Phương pháp giải
Biểu thức có các phép tính cộng, trừ, nhân, chia thì ta thực hiện các phép tính nhân, chia trước, thực hiện các phép cộng, trừ sau.
Đáp án
a) 39275 - 306 x 25
= 39275 - 7650 = 31625
b) 6720 : 120 + 25 x 100
= 56 + 2500 = 2556
3. Giải bài 3 - Vở bài tập toán lớp 4 tập 2 trang 89
Đề bài:
Viết chữ hoặc số thích hợp vào chỗ chấm:
Tính bằng cách thuận tiện nhất:
a) 25 x 34 x 4
b) 128 x 93 + 128 x 7
c) 57 x 63 - 47 x 63
Phương pháp giải
Vận dụng tính chất giao hoán hoặc kiến thức về một số nhân với một tổng hoặc một hiệu để tính nhanh.
Đáp án
a) 25 x 34 x 4
= 25 x 4 x 34
= 100 x 34
= 3400
b) 128 x 93 + 128 x 7
= 128 x (93 + 7)
= 128 x 100
= 12800
c) 57 x 63 - 47 x 63
= 63 x (57 - 47)
= 63 x 10
= 630
4. Giải bài 4 - Vở bài tập toán lớp 4 tập 2 trang 90
Đề bài:
Cô giáo mua 20 quyển truyện và một số bút làm phần thưởng cho học sinh. Biết rằng giá tiền trung bình mỗi quyển truyện là 15 000 đồng. Số tiền mua bút bằng 1/3 số tiền mua truyện. Hỏi cô giáo mua phần thưởng hết bao nhiêu tiền?
Phương pháp giải
- Tìm số tiền cô giáo dùng để mua 20 quyển truyện.
- Tìm số tiền cô giáo dùng mua bút.
- Tính tổng số tiền cô giáo cần dùng để mua truyện và bút.
Đáp án
Số tiền cô giáo dùng để mua truyện là:
15000 x 20 = 300 000 (đồng)
Số tiền cô giáo dùng để mua bút là:
300000 : 3 = 100 000 (đồng)
Cô giáo mua phần thưởng hết số tiền là:
300 000 + 100 000 = 400 000 (đồng)
Đáp số : 400 000 đồng.