Mức phạt dừng, đỗ xe sai quy định 2022 với ô tô, xe máy, mô tô

Tham gia giao thông, nhiều phương tiện dừng đỗ xe không đúng quy định của pháp luật về bị xử phạt. Vậy mức phạt dừng đỗ xe 2022 được quy định như thế nào? Mời bạn đọc theo dõi bài viết sau đây.

Với lỗi dừng, đỗ xe sai quy định, người tham gia giao thông có thể bị xử phạt từ 200.000 đến 12 triệu đồng tùy trường hợp và phương tiện điều khiển.

muc phat khi dung xe khong dung quy dinh

Lỗi dừng, đỗ xe hông đúng quy định bị phạt bao nhiêu


Mục Lục bài viết:
1. Quy định về việc dừng đỗ xe.
2. Mức phạt dừng đỗ xe.
3. Nhận diện các biển báo về dừng đỗ xe.
4. Câu hỏi thường gặp.

1. Quy định về việc dừng đỗ xe

Trước khi tìm hiểu về mức phạt dừng đỗ xe, chúng ta cần nắm rõ quy định về vấn đề này:

+ Dừng xe là trạng thái đứng yên tạm thời của xe trong một khoảng thời gian. Thời gian này đủ để cho người lên, xuống xe hay để xếp dỡ hàng hóa hay thực hiện công việc khác.
+ Đỗ xe là trạng thái đứng yên của xe mà không giới hạn thời gian.
Theo Luật Giao thông đường bộ 2008, việc dừng, đỗ xe trên đường bộ và trên đường phố cần đảm bảo các điều kiện sau:

- Dừng, đỗ xe trên đường bộ:

+ Phải có tín hiệu báo cho các xe khác biết;
+ Cho xe dừng, đỗ ở nơi có lề đường rộng hoặc khu đất ở bên ngoài phần đường xe chạy; nếu lề đường hẹp hoặc không có lề đường thì phải cho xe dừng, đỗ sát mép đường phía bên phải theo chiều đi của mình;
+ Dừng, đỗ xe tại các điểm dừng xe, đỗ xe thì (nếu có);
+ Chèn bánh xe khi xe đỗ trên đoạn đường dốc;
+ Khi dừng xe, không được tắt máy và không được rời khỏi vị trí lái;

- Dừng, đỗ xe trên đường phố:

+ Đảm bảo các điều kiện dừng đỗ xe trên đường bộ;
+ Xe dừng, đỗ sát theo lề đường, hè phố phía bên phải theo chiều đi của mình; bánh xe gần nhất cách xa lề đường, hè phố tối đa 0,25 mét và không gây cản trở, nguy hiểm cho giao thông. Ở đường phố hẹp, phải dừng xe, đỗ xe ở vị trí cách xe ô tô đang đỗ bên kia đường tối thiểu 20 mét.
+ Không được dừng xe, đỗ xe trên đường xe điện, trên miệng cống thoát nước, miệng hầm của đường điện thoại, điện cao thế, chỗ dành riêng cho xe chữa cháy lấy nước.


2. Mức phạt dừng đỗ xe

2.1 Đối với xe ô tô

* 300.000 - 400.000 Đồng

- Dừng xe, đỗ xe không có tín hiệu báo cho các xe khác biết;
- Đỗ xe chiếm một phần đường xe chạy không đặt ngay báo hiệu nguy hiểm, trừ trường hợp đỗ xe tại nơi cho phép được đỗ xe;

loi do xe khong dung quy dinh

*400.000 - 600.000 Đồng

- Dừng xe, đỗ xe trên phần đường xe chạy ở đoạn đường ngoài đô thị nơi có lề đường rộng;
- Dừng xe, đỗ xe không sát mép đường phía bên phải theo chiều đi ở nơi đường có lề đường hẹp hoặc không có lề đường;
- Dừng xe, đỗ xe ngược với chiều lưu thông của làn đường;
- Dừng xe, đỗ xe trên dải phân cách cố định ở giữa hai phần đường xe chạy;
- Đỗ xe trên dốc không chèn bánh;
- Dừng xe không sát theo lề đường, hè phố phía bên phải theo chiều đi hoặc không đảm bảo khoảng cách bánh xe gần nhất với lề đường, hè phố;
- Dừng xe trên đường xe điện, đường dành riêng cho xe buýt; trên miệng cống thoát nước, miệng hầm của đường điện thoại, điện cao thế, chỗ dành riêng cho xe chữa cháy lấy nước;
- Dừng xe, đỗ xe không đúng vị trí quy định ở những đoạn có bố trí nơi dừng xe, đỗ xe;
- Dừng xe, đỗ xe trên phần đường dành cho người đi bộ qua đường;
- Dừng xe nơi có biển "Cấm dừng xe và đỗ xe";

* 800.000 - 1.000.000 Đồng

- Dừng xe, đỗ xe không đúng quy định về dừng xe, đỗ xe tại nơi đường bộ giao nhau cùng mức với đường sắt;
- Dừng xe, đỗ xe trong phạm vi an toàn của đường sắt;
- Dừng xe, đỗ xe tại vị trí cấm dừng xe như: nơi đường bộ giao nhau; điểm dừng đón, trả khách của xe buýt...;
- Đỗ xe không sát theo lề đường, hè phố và không đảm bảo khoảng cách 0.25 m; đỗ xe trên đường xe điện, đường dành riêng cho xe buýt; đỗ xe trên miệng cống thoát nước, miệng hầm của đường điện thoại, điện cao thế, chỗ dành riêng cho xe chữa cháy lấy nước; đỗ xe nơi có biển "Cấm đỗ xe" hoặc biển "Cấm dừng xe và đỗ xe";

* 2.000.000 - 3.000.000 đồng

- Dừng xe, đỗ xe tại vị trí: Bên trái đường một chiều hoặc bên trái (theo hướng lưu thông) của đường đôi; trên đoạn đường cong hoặc gần đầu dốc nơi tầm nhìn bị che khuất; trên cầu, gầm cầu vượt, song song với một xe khác đang dừng, đỗ;
- Dừng xe, đỗ xe gây ùn tắc giao thông;
- Dừng xe, đỗ xe trong hầm đường bộ không đúng nơi quy định.

* 10.000.000 - 12.000.000 đồng

- Dừng xe, đỗ xe không đúng quy định gây tai nạn giao thông;
- Dừng xe, đỗ xe trên đường cao tốc không đúng nơi quy định; không có báo hiệu để người lái xe khác biết khi buộc phải dừng xe, đỗ xe trên đường cao tốc không đúng nơi quy định;

2.2 Đối với xe máy, xe máy điện, xe mô tô

* 300.000 trăm - 400.000 đồng

- Dừng xe, đỗ xe trên phần đường xe chạy ở đoạn đường ngoài đô thị nơi có lề đường;
- Dừng xe, đỗ xe ở lòng đường đô thị gây cản trở giao thông; tụ tập từ 03 xe trở lên ở lòng đường, trong hầm đường bộ; đỗ, để xe ở lòng đường đô thị, hè phố trái quy định của pháp luật;
- Dừng xe, đỗ xe trên đường xe điện, điểm dừng đón trả khách của xe buýt, nơi đường bộ giao nhau, trên phần đường dành cho người đi bộ qua đường; dừng xe nơi có biển "Cấm dừng xe và đỗ xe"; đỗ xe tại nơi có biển "Cấm đỗ xe" hoặc biển "Cấm dừng xe và đỗ xe"; không tuân thủ các quy định về dừng xe, đỗ xe tại nơi đường bộ giao nhau cùng mức với đường sắt; dừng xe, đỗ xe trong phạm vi an toàn của đường sắt, trừ hành vi vi phạm quy định tại điểm b khoản 2, điểm b khoản 3 Điều 49 Nghị định này;

muc phat do xe may khong dung quy dinh

* 400.000 trăm - 600.000 đồng

- Dừng xe, đỗ xe trên cầu

* 800.000 trăm - 1.000.000 đồng

- Dừng xe, đỗ xe trong hầm đường bộ không đúng nơi quy định

* 4.000.000 triệu - 5.000.000 đồng

- Dừng xe, đỗ xe gây tai nạn giao thông.

2.3 Đối với máy kéo, xe máy chuyên dùng

* 300.000 trăm - 400.000 đồng

- Đỗ, để xe ở hè phố trái quy định của pháp luật;
- Dừng xe, đỗ xe trên phần đường xe chạy ở đoạn đường ngoài đô thị nơi có lề đường rộng; dừng xe, đỗ xe không sát mép đường phía bên phải theo chiều đi ở nơi đường có lề đường hẹp hoặc không có lề đường; dừng xe, đỗ xe ngược với chiều lưu thông của làn đường; dừng xe, đỗ xe trên dải phân cách cố định ở giữa hai phần đường xe chạy; dừng xe, đỗ xe không đúng vị trí quy định ở những đoạn đường đã có bố trí nơi dừng xe, đỗ xe; đỗ xe trên dốc không chèn bánh;
- Dừng xe nơi có biển "Cấm dừng xe và đỗ xe"; đỗ xe nơi có biển "Cấm đỗ xe" hoặc biển "Cấm dừng xe và đỗ xe"
- Dừng xe, đỗ xe tại các vị trí quy định không được dừng, đỗ xe;
- Dừng xe, đỗ xe ở lòng đường đô thị trái quy định; dừng xe, đỗ xe trên đường xe điện, đường dành riêng cho xe buýt, trên miệng cống thoát nước, miệng hầm của đường điện thoại, điện cao thế, các chỗ dành riêng cho xe chữa cháy lấy nước,...
- Khi dừng xe, đỗ xe không có tín hiệu báo cho người điều khiển phương tiện khác biết;

* 800.000 - 1.000.000 đồng

- Không tuân thủ các quy định về dừng xe, đỗ xe tại nơi đường bộ giao nhau cùng mức với đường sắt; dừng xe, đỗ xe trong phạm vi an toàn của đường sắt, trừ hành vi vi phạm quy định tại điểm b khoản 2, điểm b khoản 3 Điều 49 Nghị định này;

* 2.000.000 triệu - 3.000.000 đồng

- Dừng xe, đỗ xe trong hầm đường bộ không đúng nơi quy định;

* 3.000.000 - 5.000.000 đồng

- Dừng xe, đỗ xe trên đường cao tốc không đúng nơi quy định; không có báo hiệu để người lái xe khác biết khi buộc phải dừng xe, đỗ xe trên đường cao tốc không đúng nơi quy định; quay đầu xe trên đường cao tốc;

* 6.000.000 - 8.000.000 đồng

- Dừng đỗ xe không đúng quy định gây tai nạn giao thông.

2.4 Đối với xe đạp, xe đạp điện, xe đạp máy

* 80.000 - 100.000 đồng

- Dừng xe đột ngột;
- Dừng xe, đỗ xe trên phần đường xe chạy ở đoạn đường ngoài đô thị nơi có lề đường;
- Dừng xe, đỗ xe trong hầm đường bộ không đúng nơi quy định;
- Không tuân thủ các quy định về dừng xe, đỗ xe tại nơi đường bộ giao nhau cùng mức với đường sắt.

 

Bên cạnh đó lỗi đi sai làn đường cũng là lỗi thường gặp khi tham gia giao thông. Tuy nhiên nếu vi phạm lỗi này mà chưa biết rõ mức phạt thế nào bạn có thể tham khảo trong bài viết dưới đây để hiểu rõ hơn nhé.
Xem thêm: Mức phạt sai làn đường

3. Nhận diện các biển báo về dừng đỗ xe

Khi dừng, đỗ xe, người điều khiển xe cần chú ý điều kiện theo quy định pháp luật (đã nêu ở mục 1) và cần lưu ý các biển báo sau để không dừng đỗ xe ở những nơi cấm:

- Biển số P.130: Cấm dừng xe và đỗ xe;

dung xe sai quy dinh phat bao nhieu

- Biển số P.131 (a,b,c): Cấm đỗ xe;

loi do xe sai quy dinh phat bao nhieu

- Biển số R.E,9a: Cấm đỗ xe trong khu vực; Biển số R.E,9b: Cấm đỗ xe theo giờ trong khu vực.

loi dung va do xe sai phat bao nhieu


4. Câu hỏi thường gặp

4.1 Có được dừng, đỗ xe trước cổng trụ sở cơ quan nhà nước không?

Xin hỏi, tôi có việc cần phải vào trụ sở cơ quan nhà nước (kho bạc nhà nước) thì có được dừng xe, đỗ xe trước cổng trụ sở không? Vì tôi chỉ vào làm việc nhanh rồi đi về thôi.

Trả lời:

Theo Điểm h Khoản 4 Điều 18 Luật Giao thông đường bộ 2008 thì không được dừng, đỗ xe tại vị trí: Trước cổng và trong phạm vi 5 mét hai bên cổng trụ sở cơ quan, tổ chức.

Như vậy, trường hợp của anh/chị không được dừng xe hay đỗ xe ngay trước cổng trụ sở của cơ quan nhà nước (dù chỉ làm việc nhanh rồi về).

4.2 Đỗ xe phải chèn bánh trong trường hợp nào?

Theo Điểm g Khoản 3 Điều 18 Luật Giao thông đường bộ 2008 thì xe đỗ trên đoạn đường dốc phải được chèn bánh.

https://thuthuat.taimienphi.vn/muc-phat-dung-do-xe-sai-quy-dinh-69078n.aspx
Trên đây thông tin về mức phạt dừng đỗ xe sai quy định theo quy định hiện hành năm 2022. Người tham gia giao thông cần lưu ý các biển báo về dừng, đỗ xe cũng như cách dừng, đỗ xe đúng quy định.

Tác giả: Trần Thuỳ     (4.0★- 3 đánh giá)  ĐG của bạn?

  

Bài viết liên quan

Mức phạt chậm nộp tờ khai mới nhất năm 2022
Mức phạt không đội mũ bảo hiểm 2022
Tiền lương tối thiểu vùng từ 1/7/2022 tăng thêm 6%
Quy định đăng kiểm xe ô tô mới nhất 2023 theo từng loại xe
Mức phạt không thắt dây an toàn 2022 trên xe ô tô
Từ khoá liên quan:

Mức phạt dừng đỗ xe

, Dừng và đỗ xe sai quy định phạt bao nhiêu, lỗi dừng và đỗ xe phạt bao nhiêu,

SOFT LIÊN QUAN

Tin Mới