Tài liệu Giải Toán lớp 5 trang 106 - Luyện tập chung tiếp tục đồng hành cùng với các em học sinh lớp 5 giải các bài tập 1, 2, 3 trong SGK Toán 5 trang 106. Các em cùng xem phương pháp các bài để củng cố thêm kiến thức, công thức.
Hướng dẫn giải Toán lớp 5 trang 106 (gồm phương pháp giải)
1. Giải bài 1 - Giải Toán 5 trang 106
Đề bài:
Cho hình tam giác có diện tích 5/8 m2 và chiều cao 1/2 m. Tính độ dài đáy của hình tam giác đó.
Phương pháp giải:
Từ công thức tính diện tích hình tam giác: S = (a x h) : 2 => a = 2S : h
=> Phát biểu thành lời: Muốn tính độ dài đáy của hình tam giác, ta lấy hai lần diện tích tam giác đem chia cho chiều cao.
Đáp án:
Độ dài đáy của hình tam giác là:
Đáp số: 5/2 (m).
Ghi nhớ: Muốn tính độ dài đáy của hình tam giác, ta lấy hai lần diện tích chia cho chiều cao.
2. Giải bài 2 - Giải Toán lớp 5 luyện tập chung trang 106
Đề bài:
Tính mảnh đất có hình dạng như hình vẽ dưới đây, biết:
BM = 20,8m
CN = 38m
AM = 24,5m
MN = 37,4m
ND = 25,3m
Phương pháp giải:
* Các em cần chú ý các kiến thức quan trọng sau:
- Cách tính diện tích hình thang: Muốn tính diện tích hình thang, ta đem đáy lớn cộng với đáy nhỏ, rồi đem nhân với chiều cao, sau đó chia cho 2.
- Cách tính diện tích hình tam giác vuông: Muốn tính diện tích tam giác vuông, ta lấy 1/2 nhân hai cạnh góc vuông của tam giác.
* Đối với bài toán cụ thể bên trên: Quan sát hình vẽ, ta thấy mảnh đất được chia thành một hình thang BMCN và hai hình tam giác: ABM và CND. Chính vì vậy, ta áp dụng các công thức phía trên, tính diện tích các hình sau đó đem cộng vào với nhau sẽ ra diện tích của mảnh đất.
Đáp án:
Diện tích hình thang BMCN là:
(38 + 20,8) x 37,4 : 2 = 1099,56 (m2)
Diện tích hình tam giác ABM là:
24,5 x 20,8 : 2 = 254,8 (m2)
Diện tích hình tam giác CND là:
25,3 x 38 : 2 = 480,7 (m2)
Diện tích của mảnh đất là:
1099,56 + 254,8 + 480,7 = 1835,06 (m2)
Đáp số: 1835,06m2
3. Giải bài 3 - Giải Toán lớp 5 bài luyện tập chung trang 106
Đề bài:
Một sợi dây nối hai bánh xe ròng rọc (như hình vẽ). Đường kính của bánh xe có độ dài là 0,35m. Hai trục cách nhau 3,1m. Tính độ dài sợi dây.
Phương pháp giải:
Các em cần chú ý: Độ dài của sợi dây bằng tổng độ dài của hai nửa đường tròn (bằng chu vi của hình tròn) cộng 2 lần khoảng cách giữa hai trục.
- Bước 1: Tính chu vi của hình tròn có đường kính 0,35 mét bằng cách lấy đường kính đã biết đem nhân với số pi (có giá trị bằng 3,14)
- Bước 2: Tính độ dài của sợi dây bằng cách lấy chu vi của hình tròn với đường kính 0,35 m đem cộng với 2 lần khoảng cách giữa hai trục.
Đáp án:
Chu vi của hình tròn với đường kính 0,35m là:
0,35 x 3,14 = 1,099 (m)
Độ dài sợi dây là:
1,099 + 3,1 x 2 = 7,299 (m)
Đáp số: 7,299m.
Hướng dẫn giải Toán lớp 5 trang 106 (ngắn gọn)
Bài 1 - Giải Toán 5 bài luyện tập trang 106
Cho hình tam giác có diện tích 5/8 m2và chiều cao 1/2m. Tính độ dài đáy của hình tam giác đó.
Lời giải:
Độ dài đáy của hình tam giác là:
Anh 1
Đáp số: 5/2 (m).
Ghi nhớ: Muốn tính độ dài đáy của hình tam giác, ta lấy hai lần diện tích chia cho chiều cao.
Bài 2 trang 106 SGK Toán 5
Một chiếc khăn trải bàn hình chữ nhật có chiều dài 2m và chiều rộng 1,5m. Ở giữa khăn người ta thêu học tiết trang trí hình thoi có các đường chéo bằng chiều dài và chiều rộng của hình chữ nhật. Tính diện tích khăn trải bàn và diện tích hình thoi.
Anh 2
Lời giải:
Diện tích khăn trải bàn là: 2 x 1,5 = 3 (m2)
Diện tích hình thoi là: 2 x 1,5 : 2 = 1,5 (m2)
Đáp số: 3m2, 1,5m2
Chương I chúng ta làm quen với các đơn vị đo, trong đó Héc-ta được sử dụng nhiều. Cùng xem gợi ý Giải Toán lớp 5 trang 29, 30 để học tốt môn Toán lớp 5 nhé.
Bài 3 trang 106 SGK Toán 5
Một sợi dây nối hai bánh xe ròng rọc (như hình vẽ). Đường kính của bánh xe có độ dài là 0,35m. Hai trục cách nhau 3,1m. Tính độ dài sợi dây.
Anh 2
Lời giải:
Độ dài của sợi dây bằng tổng độ dài của hai nửa đường tròn (bằng chu vi của hình tròn) cộng 2 lần khoảng cách giữa hai trục.
Chu vi của hình tròn với đường kính 0,35 là:
0,35 x 3,14 = 1,099 (m)
Độ dài sợi dây là: 1,099 + 3,1 x 2 = 7,299 (m)
Đáp số: 7,299m.
-------------- HẾT ----------------
Trên đây là gợi ý Giải Toán lớp 5 trang 106, Luyện tập chung đầy đủ chi tiết. Các em chuẩn bị trước nội dung bài Hình hộp chữ nhật, hình lập phương qua phần Giải Toán lớp 5 trang 108 và bài Diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật qua phần Giải Toán lớp 5 trang 110 để học tốt Toán 5 hơn.
https://thuthuat.taimienphi.vn/giai-bai-tap-trang-106-sgk-toan-5-luyen-tap-chung-38609n.aspx