Giải toán lớp 4 trang 64, 65, 66 sách Cánh Diều tập 1, Phép cộng, phép trừ

Trong phần Giải toán lớp 4 trang 64, 65, 66 sách Cánh Diều tập 1, Phép cộng, phép trừ, Taimienphi sẽ chỉ ra phương pháp giải các bài toán dạng cộng hoặc trừ các chữ số phức tạp. Các em có thể vận dụng để tính nhẩm các con số hàng trăm, hàng nghìn và hàng chục nghìn một cách nhanh chóng.

Tham khảo thêm các tài liệu Giải Toán lớp 4 khác:
- Giải Toán lớp 4 sách Cánh Diều


Giải Toán lớp 4 Cánh Diều tập 1 trang 64,65,66

Bài 26: Phép cộng, phép trừ

1. Giải bài 1 - Cánh Diều lớp 4 tập 1 trang 65

Đề bài:
Tính:
giai toan lop 4 trang 64 65 66 sach canh dieu tap 1 phep cong phep tru
Phương pháp giải:
Cộng hoặc trừ các chữ số thẳng cột lần lượt từ phải sang trái
Đáp án:
giai toan lop 4 trang 64 65 66 sach canh dieu tap 1 phep cong phep tru 2

2. Giải bài 2 - Cánh Diều lớp 4 tập 1 trang 65

Đề bài:
Đặt tính rồi tính:
giai toan lop 4 trang 64 65 66 sach canh dieu tap 1 phep cong phep tru 3
Phương pháp giải:
- Đặt tính sao cho các chữ số cùng hàng thẳng cột với nhau.
- Cộng hoặc trừ các chữ số thẳng cột lần lượt từ phải sang trái.
Đáp án:
giai toan lop 4 trang 64 65 66 sach canh dieu tap 1 phep cong phep tru 4

3. Giải bài 3 - Cánh Diều lớp 4 tập 1 trang 65

Đề bài:
a) Thực hiện phép cộng rồi thử lại bằng phép trừ:
7 235 + 2 345
2 456 + 638
b) Thực hiện phép trừ rồi thử lại bằng phép cộng:
8 928 - 572
7 592 - 67
Phương pháp giải:
- Đặt tính sao cho các chữ số cùng hàng thẳng cột với nhau.
- Cộng hoặc trừ các chữ số thẳng cột lần lượt từ phải sang trái.
Đáp án:
a) Thực hiện phép cộng rồi thử lại bằng phép trừ:
7 235 + 2 345 = 9 580
Thử lại: 9 580 - 2 345 = 7 235
2 456 + 638 = 3 094
Thử lại: 3 094 - 638 = 2 456
b) Thực hiện phép trừ rồi thử lại bằng phép cộng:
8 928 - 572 = 8 356
Thử lại: 8 356 + 572 = 8 928
7 592 - 67 = 7 525
Thử lại: 7 525 + 67 = 7 592

4. Giải bài 4 - Cánh Diều lớp 4 tập 1 trang 65

Đề bài:
Tính nhẩm:
giai toan lop 4 trang 64 65 66 sach canh dieu tap 1 phep cong phep tru 5
Phương pháp giải:
Ví dụ: 20 000 + 70 000 = ?
Nhẩm: 2 chục nghìn + 7 chục nghìn = 9 chục nghìn
Viết 20 000 + 70 000 = 90 000
Thực hiện tương tự với các phép tính còn lại.
Đáp án:
20 000 + 70 000
Nhẩm: 2 chục nghìn + 7 chục nghìn = 9 chục nghìn
Vậy: 20 000 + 70 000 = 90 000
7 000 - 5000
Nhẩm: 7 nghìn - 5 nghìn = 2 nghìn
Vậy: 7 000 - 5000 = 2 000
16 000 + 2 000
Nhẩm: 16 nghìn + 2 nghìn = 18 nghìn
Vậy: 16 000 + 2 000 = 18 000
600 000 + 300 000
Nhẩm: 6 trăm nghìn + 3 trăm nghìn = 9 trăm nghìn
Vậy: 600 000 + 300 000 = 900 000
500 000 - 300 000
Nhẩm: 5 trăm nghìn - 3 trăm nghìn = 2 trăm nghìn
Vậy: 500 000 - 300 000 = 200 000
920 000 - 20 000
Nhẩm: 2 chục nghìn - 2 chục nghìn = 0
9 trăm 2 chục nghìn - 2 chục nghìn = 9 trăm nghìn
Vậy: 920 000 - 20 000 = 900 000

5. Giải bài 5 - Cánh Diều lớp 4 tập 1 trang 65

Đề bài:
Tính giá trị của mỗi biểu thức sau:
giai toan lop 4 trang 64 65 66 sach canh dieu tap 1 phep cong phep tru 6
Phương pháp giải:
- Với biểu thức có chứa dấu ngoặc, ta thực hiện ở trong ngoặc trước.
- Với biểu thức chỉ chứa phép tính cộng, trừ ta thực hiện từ trái sang phải.
Đáp án:
313 - (107 + 206) = 313 - 313 = 0
6 000 - (2 700 + 300) = 6 000 - 3 000 = 3 000
4 480 + 2 496 - 1 596 = 4 480 + 900 = 5 380

6. Giải bài 6 - Cánh Diều lớp 4 tập 1 trang 66

Đề bài:
Ở một tỉnh, năm 2019 có 116 771 số thuê bao Internet. Năm 2020, tăng thêm 26 033 số thuê bao so với năm 2019. Hỏi vào năm 2020, tỉnh đó có bao nhiêu thuê bao Internet?
Phương pháp giải:
Số thuê bao Internet năm 2020 bằng số thuê bao Internet năm 2019 cộng với 26 033 thuê bao
Đáp án:
Vào năm 2020, tỉnh đó có số thuê bao Internet là:
116 771 + 26 033 = 142 804 (số thuê bao)
Đáp số: 142 804 số thuê bao

7. Giải bài 7 - Cánh Diều lớp 4 tập 1 trang 66

Đề bài:
Đồng hồ công-tơ-mét của một xe máy xác định số ki-lô-mét xe máy đó đã đi được. Hãy quan sát đồng hồ công-tơ-mét của một xe máy như hình dưới đây và tính xem quãng đường xe máy đó đã đi được dài bao nhiêu ki-lô-mét?
giai toan lop 4 trang 64 65 66 sach canh dieu tap 1 phep cong phep tru 7
Phương pháp giải:
Quãng đường mà xe máy đó đã đi được = Số trên đồng hồ công-tơ-mét lúc đến nơi - Số trên đồng hồ công-tơ-mét lúc bắt đầu đi
Đáp án:
Quãng đường xe máy đó đã đi được dài số ki-lô-mét là:
103 021 - 102 906 = 115 (km)
Đáp số: 115 km

https://thuthuat.taimienphi.vn/giai-toan-lop-4-trang-64-65-66-tap-1-sach-canh-dieu-76423n.aspx
Các bạn đang xem hướng dẫn Giải toán lớp 4 trang 64,65,66 Cánh Diều tập 1 Phép cộng, phép trừ, bài 26 bạn có thể xem lại hướng dẫn Giải toán lớp 4 trang 61, 62 sách Cánh Diều tập 1 - Bài 25. Em vui học toán hoặc xem trước phần hướng dẫn Giải toán lớp 4 trang 67, 68 sách Cánh Diều tập 1 - Bài 27. Các tính chất của phép cộng để hiểu hơn về bài học.

Chúc các bạn học tốt môn toán.

Tác giả: Nguyễn Thuý Thanh     (4.0★- 3 đánh giá)  ĐG của bạn?

  

Bài viết liên quan

Link tải Sách giáo khoa lớp 11 Cánh Diều
Giải bài tập trang 19 SGK Toán 3 Tập 1, Sách Cánh Diều
Giải toán lớp 7 trang 35 tập 1 sách Cánh Diều
Giải toán lớp 7 trang 51 tập 1 sách Cánh Diều
Giải toán lớp 7 trang 103 tập 2 sách Cánh Diều
Từ khoá liên quan:

Giai toan lop 4 trang 64 65 66 Canh Dieu tap 1

, Giai toan lop 4 trang 64 65 66 Canh Dieu tap 1 Phep cong phep tru, Giai bai tap toan lop 4 trang 64 65 66 Canh Dieu tap 1,

SOFT LIÊN QUAN
  • Bộ sách Cánh Diều

    File sách mềm Cánh Diều cho học sinh

    File sách điện tử Bộ sách Cánh Diều cung cấp cho các giáo viên, phụ huynh và học sinh một tài liệu để học trực tuyến gồm đầy đủ 9 môn Toán, Tiếng Việt, Tự nhiên và xã hội, Đạo đức, Âm nhạc, Mĩ thuật, Giáo dục thể chất, H ...

Tin Mới