Giải Toán lớp 4 trang 4 VBT tập 2, Dấu hiệu chia hết cho 5, bài 85 mang đến lời giải chi tiết và cụ thể các bài tập 1, 2, 3, 4... theo chương trình học. Thông qua đây, các em dễ dàng nắm bắt được dấu hiệu chia hết và không chia hết cho 5, từ đó làm bài tập dễ dàng, hiệu quả.
Bài viết liên quan
- Giải toán lớp 4 trang 5 VBT tập 2, Luyện tập, bài 86
- Giải toán lớp 4 trang 3 VBT tập 2, Dấu hiệu chia hết cho 2, bài 84
- Giải toán lớp 4 trang 6 VBT tập 2, Dấu hiệu chia hết cho 9, bài 87
- Giải toán lớp 4 trang 6 VBT tập 2, Dấu hiệu chia hết cho 3, bài 88
- Giải toán lớp 4 trang 33 VBT tập 2, Luyện tập chung, bài 112
Giải toán lớp 4 trang 4 VBT tập 2, Dấu hiệu chia hết cho 5, bài 85
1. Giải bài 1 - Vở bài tập toán lớp 4 tập 2 trang 4
Đề bài:
Viết tiếp vào chỗ chấm
Trong các số 85; 56; 98; 1110; 617; 6714; 9000; 2015; 3430; 1053:
a) Các số chia hết cho 5 là: ..........
b) Các số không chia hết cho 5 là: .................
Phương pháp giải
- Các số có chữ số tận cùng là 0 hoặc 5 thì chia hết cho 5.
- Các số không có chữ số tận cùng là 0 hoặc 5 thì không chia hết cho 5.
Đáp án
a) Các số chia hết cho 5 là: 85; 1110; 9000; 2015; 3430.
b) Các số không chia hết cho 5 là: 56; 98; 617; 6714; 1053.
2. Giải bài 2 - Vở bài tập toán lớp 4 tập 2 trang 4
Đề bài:
Viết tiếp vào chỗ chấm
Trong các số 35; 8; 57; 660; 3000; 945; 5553; 800
a) Các số chia hết cho 5 và chia hết cho 2 là: ..........
b) Các số chia hết cho 5 nhưng không chia hết cho 2 là: ..........
c) Số chia hết cho 2 nhưng không chia hết cho 5 là: ..........
Phương pháp giải
- Các số có chữ số tận cùng là 0 hoặc 5 thì chia hết cho 5.
- Các số có chữ số tận cùng là 0; 2; 4; 6; 8 thì chia hết cho 2.
- Các số có chữ số tận cùng là 0 thì chia hết cho cả 2 và 5.
Đáp án
a) Các số chia hết cho 5 và chia hết cho 2 là: 660; 3000; 800.
b) Các số chia hết cho 5 nhưng không chia hết cho 2 là: 35; 945.
c) Số chia hết cho 2 nhưng không chia hết cho 5 là: 8.
3. Giải bài 3 - Vở bài tập toán lớp 4 tập 2 trang 4
Đề bài:
Với ba chữ số 5; 0; 7 hãy viết các số có ba chữ số và chia hết cho 5, mỗi số có cả ba chữ số đó:
Phương pháp giải
- Các số có chữ số tận cùng là 0 hoặc 5 thì chia hết cho 5.
- Các số không có chữ số tận cùng là 0 hoặc 5 thì không chia hết cho 5.
Đáp án
Các số có ba chữ số khác nhau được lập từ ba chữ số 5; 0; 7 là: 570; 507; 705; 750
Các số chia hết cho 5 có chữ số tận cùng là 0 và 5 nên các số đó là: 570; 750; 705
4. Giải bài 4 - Vở bài tập toán lớp 4 tập 2 trang 4
Đề bài:
Viết vào chỗ chấm số chia hết cho 5 thích hợp
Phương pháp giải
- Các số có chữ số tận cùng là 0 hoặc 5 thì chia hết cho 5.
- Các số không có chữ số tận cùng là 0 hoặc 5 thì không chia hết cho 5.
Đáp án