Giải Toán lớp 4 trang 101 VBT tập 2, Ôn tập về đại lượng (Tiếp theo), bài 165 là tài liệu hướng dẫn giải bài tập 1, 2, 3, 4 trong sách bài tập Toán 4 trang 101 bám sát vào chương trình. Các em cùng tham khảo để có thể biết cách giải dạng bài tập đại lượng, củng cố được kiến thức.
Bài viết liên quan
- Giải toán lớp 4 trang 102, 103 VBT tập 2, Ôn tập về đại lượng (Tiếp theo), bài 166
- Giải toán lớp 4 trang 99, 100 VBT tập 2, Ôn tập về đại lượng, bài 164
- Giải toán lớp 4 trang 98, 99 VBT tập 2, Ôn tập về các phép tính với phân số (Tiếp theo), bài 163
- Giải toán lớp 4 trang 89, 90 VBT tập 2, Ôn tập về các phép tính với số tự nhiên (Tiếp theo), bài 157
- Giải toán lớp 4 trang 105, 106 VBT tập 2, Ôn tập về hình học (Tiếp theo), bài 168
Giải toán lớp 4 trang 101 VBT tập 2, Ôn tập về đại lượng (Tiếp theo), bài 165
1. Giải bài 1 - Vở bài tập toán lớp 4 tập 2 trang 101
Đề bài:
Viết số thích hợp vào chỗ chấm:
1 thế kỷ = .... năm
1 ngày = .... giờ
1 năm = .... tháng
1 giờ = .... phút = .... ngày (hay .... ngày)
1 phút = .... giây
1 tháng = .... ngày (hay .... ngày)
(tháng hai có .... ngày hay .... ngày)
Phương pháp giải
Xem lại lí thuyết về bảng đơn vị đo thời gian đề hoàn thành bài đã cho
Đáp án
1 thế kỷ = 100 năm
1 ngày = 24 giờ
1 năm = 12 tháng
1 giờ = 60 phút = 365 ngày (hay 366 ngày)
1 phút = 60 giây
1 tháng = 30 ngày (hay 31 ngày)
(tháng hai có 28 ngày hay 29 ngày)
2. Giải bài 2 - Vở bài tập toán lớp 4 tập 2 trang 101
Đề bài:
Viết số thích hợp vào chỗ chấm:
a) 6 giờ = .... phút
giờ 36 phút = .... giây
9600 giây = .... phút
1/4 giờ = .... phút
b) 12 phút = .... giây
2 phút 15 giây = ....giây
1 giờ = .... giây
1/3 phút = .... giây
c) 10 thế kỷ = .... năm
6 năm 6 tháng = .... tháng
100 năm = .... thế kỷ
1/2 ngày = .... giờ
Phương pháp giải
Áp dụng cách chuyển đổi :
1 giờ = 60 phút;
1 phút = 60 giây;
1 thế kỉ = 100 năm.
Đáp án
a) 6 giờ = 360 phút
1 giờ 36 phút = 96 giây
9600 giây = 160 phút
1/4 giờ = 15 phút
b) 12 phút = 720 giây
2 phút 15 giây = 135 giây
1 giờ = 3600 giây
1/3 phút = 20 giây
c) 10 thế kỷ = 1000 năm
6 năm 6 tháng = 78 tháng
100 năm = 1 thế kỷ
1/2 ngày = 12 giờ
3. Giải bài 3 - Vở bài tập toán lớp 4 tập 2 trang 101
Đề bài:
Điền dấu vào chỗ chấm:
2 giờ 30 phút .... 180 phút
450 giây .... 7 phút 0 giây
1/10 thế kỷ .... 10 năm
Phương pháp giải
Đổi các số đo thời gian về cùng một đơn vị đo rồi so sánh kết quả với nhau.
Đáp án
4. Giải bài 4 - Vở bài tập toán lớp 4 tập 2 trang 101
Đề bài:
Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng:
Một đồng hồ bị chạy chậm 7 phút. Hiện tại đang là 11 giờ 5 phút. Hỏi đồng hồ đó đang chỉ mấy giờ?
A. 10 giờ 58 phút
B. 11 giờ
C. 11 giờ 12 phút
D. 11 giờ 19 phút
Phương pháp giải
Có thể quan sát đồng hồ để tìm thời gian của đồng hồ đó.
Đáp án
Hiện tại đang là 11 giờ 5 phút. Vì đồng hồ bị chạy chậm 7 phút nên đồng hồ đó đang chỉ 10 giờ 58 phút.
Chọn đáp án A.