Giải Toán lớp 11 Chân trời sáng tạo tập 1 trang 143, 144
Bài tập cuối chương 5
Giải Toán lớp 11 Chân Trời Sáng Tạo tập 1 trang 143
1. Giải bài 1 - Chân Trời Sáng Tạo lớp 11 tập 1 trang 143
Đề bài:Số trung bình của mẫu số liệu trên thuộc khoảng nào trong các khoảng dưới đây?
A. [7; 9);
B. [9; 11);
C. [11; 13);
D. [13; 15).
Phương pháp giải:Sử dụng công thức tính số trung bình của mẫu số liệu ghép nhóm.
Đáp án:Ta có bảng giá trị đại diện sau:
Giá trị trung bình của mẫu số liệu là: 9,4Chọn B
2. Giải bài 2 - Chân Trời Sáng Tạo lớp 11 tập 1 trang 143
Đề bài:Trung vị của mẫu số liệu trên thuộc khoảng nào trong các khoảng dưới đây?
A. [7; 9);
B. [9; 11);
C. [11; 13);
D. [13; 15).
Phương pháp giải:Sắp xếp dãy số liệu theo thứ tự không giảm và tìm số trung vị.Đáp án:
3. Giải bài 3 - Chân Trời Sáng Tạo lớp 11 tập 1 trang 143
Đề bài:Mốt của mẫu số liệu trên thuộc khoảng nào trong các khoảng dưới đây?
A. [7; 9);
B. [9; 11);
C. [11; 13);
D. [13; 15).
Phương pháp giải:Sử dụng công thức tính mốt của mẫu số liệu ghép nhóm.
Đáp án:Chọn A, B
4. Giải bài 4 - Chân Trời Sáng Tạo lớp 11 tập 1 trang 143
Đề bài:Tứ phân vị thứ nhất của mẫu số liệu trên gần nhất với giá trị nào trong các giá trị sau?
A. 7
B. 7,6
C. 8
D. 8,6
Phương pháp giải:Sử dụng công thức tính tứ phân vị thứ nhất theo bảng tần số ghép nhóm.Đáp án:
5. Giải bài 5 - Chân Trời Sáng Tạo lớp 11 tập 1 trang 143
Đề bài:
Tứ phân vị thứ ba của mẫu số liệu trên gần nhất với giá trị nào trong các giá trị sau?
A. 10
B. 11
C. 12
D. 13
Phương pháp giải:Sử dụng công thức tính tứ phân vị thứ ba theo bảng tần số ghép nhóm.Đáp án:
6. Giải bài 6 - Chân Trời Sáng Tạo lớp 11 tập 1 trang 143
Đề bài:
Thống kê điểm trung bình môn Toán của một số học sinh lớp 11 được cho ở bảng sau:
Hãy uớc lượng số trung bình, tứ phân vị và mốt của mẫu số liệu ghép nhóm trên.
Phương pháp giải:Sử dụng công thức tính số trung bình, mốt, tứ phân vị của mẫu số liệu ghép nhóm.
Đáp án:
7. Giải bài 7 - Chân Trời Sáng Tạo lớp 11 tập 1 trang 143
Đề bài:
Để kiểm tra thời gian sử dụng pin của chiếc điện thoại mới, chị An thống kê thời gian sử dụng điện thoại của mình từ lúc sạc đầy pin cho đến khi hết pin ở bảng sau:
a) Hãy ước lượng thời gian sử dụng trung bình từ lúc chị An sạc đầy pin điện thoại cho tới khi hết pin.
b) Chị An cho rằng có khoảng 25% số lần sạc điện thoại chỉ dùng được dưới 10 giờ. Nhận định của chị An có hợp lí không?
Phương pháp giải:Sử dụng công thức tính số trung bình và tứ phân vị thứ nhất của mẫu số liệu ghép nhóm.
Đáp án:
8. Giải bài 8 - Chân Trời Sáng Tạo lớp 11 tập 1 trang 143
Đề bài:
Tổng lượng mưa trong tháng 8 đo được tại một trạm quan trắc đặt tại Vũng Tàu từ năm 2002 đến năm 2020 được ghi lại như dưới đây (đơn vị: mm):
a) Xác định số trung bình, tứ phân vị và mốt của mẫu số liệu trên.
b) Hoàn thiện bảng tần số ghép nhóm theo mẫu sau:
c) Hãy ước lượng số trung bình, tứ phân vị và mốt của mẫu số liệu ở bảng tần số ghép nhóm trên.
Phương pháp giải:a) Sắp xếp dãy số liệu theo thứ tự không giảm và tìm tứ phân vị.
b) Đếm và lập bảng.
c) Sử dụng công thức tính số trung bình, tứ phân vị và mốt của mẫu số liệu ở bảng tần số ghép nhóm.
Đáp án:a) Mẫu số liệu được sắp xếp theo thứ tự không giảm ta được:
121,8; 134; 158,3; 161,5; 165,6; 165,9; 165,9; 168; 169; 173; 189; 189,8; 194,3; 200,9; 220,7; 234,2; 254; 255; 334,9.
Tổng số năm điều tra là 19 năm.
Lượng mưa trung bình qua 19 năm tại Vũng Tàu là: 192,4
+) Trung vị của mẫu số liệu là giá trị thứ 10 là Q2 = 173.
Tứ phân vị thứ nhất của nửa số liệu bên trái là giá trị thứ 5 là Q1 = 165,6.
Tứ phân vị thứ ba của nửa số liệu bên phải là giá trị thứ 15 là Q3 = 220,7.
+) Mốt của mẫu số liệu là M0 = 165,9.
b) Ta có bảng tần số ghép nhóm như sau:
c)
Giải Toán lớp 11 Chân Trời Sáng Tạo tập 1 trang 144
9. Giải bài 9 - Chân Trời Sáng Tạo lớp 11 tập 1 trang 144
Đề bài:
Bảng sau thống kê số ca nhiễm mới SARS - coV-2 mỗi ngày trong tháng 12/2021 tại Việt Nam.
a) Xác định số trung bình và tứ phân vị của mẫu số liệu trên. Mẫu số liệu có bao nhiêu giá trị ngoại lệ?
b) Hoàn thiện bảng tần số ghép nhóm theo mẫu sau:
c) Hãy ước lượng số trung bình và tứ phân vị của mẫu số liệu ở bảng tần số ghép nhóm trên.
Phương pháp giải:a) Sắp xếp dãy số liệu theo thứ tự không giảm, tìm số trung bình và tứ phân vị.
b) Đếm và lập bảng.
c) Sử dụng công thức tính số trung bình và tứ phân vị của mẫu số liệu ở bảng tần số ghép nhóm.
Đáp án:a) Số ca nhiễm mới SARS - coV - 2 trung bình là: 15882 ca
Dãy số liệu được sắp xếp theo chiều không giảm ta được:
14 254; 14 295; 14 299; 14 433; 14 598; 14 866; 14 927; 15 139; 15 215; 15 223; 15 264; 15 310; 15 420; 15 474; 15 667; 15 685; 15 720; 15 871; 15 965; 16 035; 16 046; 16 192; 16 363; 16 586; 16 633; 16 806; 16 830; 16 860; 17 004; 17 044; 20 454.
b) Ta có bảng tần số ghép nhóm như sau:
c)
Trên đây là hướng dẫn Giải toán lớp 11 trang 143, 144 Chân Trời Sáng Tạo tập 1 Trung vị và tứ phân vị của mẫu số liệu ghép nhóm. Để chuẩn bị cho nội dung bài học tiếp theo, các em có thể xem trước phần hướng dẫn Giải toán lớp 11 trang 146, 147 sách CTST tập 1 - Bài 1: Tìm hiểu hàm số lượng giác bằng phần mềm GeoGebra. Ngoài ra, phần Giải toán lớp 11 trang 136, 137, 138, 139, 140, 141 sách CTST tập 1 - Bài 2: Trung vị và tứ phân vị của mẫu số liệu ghép nhóm sẽ giúp củng cố lại kiến thức đã học, các em có thể xem lại đáp án tại đây.
Chúc các bạn học tốt môn toán.
Tham khảo thêm các tài liệu Giải Toán lớp 11 khác: https://thuthuat.taimienphi.vn/giai-toan-lop-11-trang-143-144-sach-ctst-tap-1-76491n.aspx
- Giải Toán lớp 11 sách Chân trời sáng tạo