Giải Toán lớp 4 trang 124, 125 SGK, Luyện tập chung (Tiếp theo) mang đến lời giải và hướng dẫn giải cho bài 1, 2, 3 theo chương trình học. Các em tham khảo để có thể học tốt Toán, nắm chắc kiến thức và cách giải dạng bài ề cộng, trừ, nhân chia, phân số và cách tính diện tích các dạng hình học cơ bản (hình chữ nhật, hình vuông, hình bình hành). Từ đó, có thể chuẩn bị tốt cho các bài kiểm tra giữa kỳ, cuối kỳ sắp tới.
Bài viết liên quan
- Giải Bài 2 Trang 124, 125 SGK Toán 4
- Giải Bài 1 Trang 124, 125 SGK Toán 4
- Giải Toán lớp 5 trang 124, 125 SGK, Luyện tập chung (Tiếp theo), Giải bài 1, 2, 3
- Giải Bài 3 Trang 124, 125 SGK Toán 4
- Giải Toán lớp 4 trang 123, 124 SGK, Luyện tập chung, giải bài 1, 2, 3, 4, 5
=> Tham Khảo Giải Toán Lớp 4 Tại Đây: Giải Toán Lớp 4
Hướng dẫn giải toán lớp 4 trang 124, 125 luyện tập chung (gồm phương pháp giải)
1. Giải toán 4 trang 124, 125 bài 1 SGK
Đề bài:
Mỗi bài tập dưới đây có nêu kèm theo một câu trả lời đúng. Hãy khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng.
a) Trong các số 5451; 5514; 5145; 5541 số chia hết cho 5 là:
A. 5451 B. 5514 C. 5145 D. 5541
b) Hùng có 8 viên bi gồm 4 viên bi màu xanh, 3 viên bi màu đỏ, 1 viên bi màu vàng. Phân số chỉ các viên bi màu đỏ trong số viên bi của Hùng là:
Phương pháp giải:
- Câu a): Số chia hết cho 5 là số có chữ số tận cùng là 0 hoặc 5
- Câu b): Số bi đỏ của Hùng chính là phần tử số; tổng số bi xanh, bi đỏ, bi vàng mà Hùng có chính là phần mẫu số
- Câu c): Rút gọn toàn bộ các phân số ở phần đáp án bằng cách chia cả tử và mẫu của phân số đó cho cùng một số khác 1
- Câu d): Phân số nhỏ hơn 1 là phân số có phần tử số nhỏ hơn phần mẫu số.
Đáp án:
2. Giải toán lớp 4 trang 124, 125 luyện tập chung, bài 2
Đề bài:
Đặt tính rồi tính:
a) 53867 + 49608 b) 482 x 307
c) 864752 - 91846 d) 18490 : 215
Phương pháp giải:
- Câu a): Xem lại hướng dẫn cách đặt tính phép cộng ở phần Giải bài 1 trang 39 SGK Toán 4
- Câu b): Tham khảo cách đặt tính phép nhân ở phần Giải bài 1 trang 69 SGK Toán 4
- Câu c): Xem lại phần hướng dẫn Giải bài 1 trang 40 SGK Toán 4 để biết cách đặt tính phép trừ
- Câu d): Tham khảo cách đặt tính phép chia số có nhiều chữ số cho số có ba chữ số ở phần Giải bài 1 trang 86 SGK Toán 4.
Đáp án:
3. Giải toán lớp 4 luyện tập chung trang 124, 125, bài 3
Đề bài:
Cho hình chữ nhật ABCD có chiều dài 12cm, chiều rộng 5cm. Nối đỉnh A với trung điểm N của cạnh DC. Nối đỉnh C với trung điểm M của cạnh
AB. Cho biết hình tứ giác AMCN là hình bình hành có chiều cao MN bằng chiều rộng hình chữ nhật.
a) Giải thích tại sao đoạn thẳng AN và MC song song và bằng nhau.
b) Diện tích hình chữ nhật ABCD gấp mấy lần diện tích hình bình hành AMCN?
Phương pháp giải:
Các em quan sát kĩ hình vẽ phía trên để trả lời câu hỏi cho đúng
- Công thức tính diện tích hình chữ nhật: S = a x b (trong đó S là kí hiệu diện tích; a là chiều dài; b là chiều rộng)
- Công thức tính diện tích hình bình hành: S = a x h (trong đó S là kí hiệu diện tích; a là độ dài cạnh đáy; h là chiều cao).
Đáp án:
a) Các đoạn thẳng AN và MC là hai cạnh đối diện của hình bình hành AMCN nên chúng song song và bằng nhau.
b) Diện tích hình chữ nhật ABCD là:
12 x 5 = 60 (cm2)
Vì N là trung điểm của cạnh DC nên độ dài đoạn thẳng NC là:
12 : 2 = 6 (cm)
Hình bình hành AMCN có chiều cao MN bằng chiều rộng hình chữ nhật nên MN = 5cm.
Diện tích hình bình hành AMCN là :
6 x 5 = 30 (cm2)
Ta có: 60 : 30 = 2 (lần)
Vậy diện tích hình chữ nhật ABCD gấp 2 lần diện tích hình bình hành AMCN.
Hướng dẫn giải toán lớp 4 trang 124, 125 ngắn gọn
* Giải bài tập 1 toán 4 trang 124, 125 luyện tập chung SGK
Đề bài:
Mỗi bài tập dưới đây có nêu kèm theo một số câu trả lời A, B , C, D ( là đáp số, kết quả tính...). Hãy khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng.
Trả lời:
* Giải bài tập 2 toán lớp 4 trang 125 SGK Toán 4
Đề bài:
Đặt rồi tính :
a) 53867 + 49608;
b) 482 x307;
c) 86752 - 91 846;
d) 18490 : 215.
Trả lời:
* Giải bài tập 3 trang 125 SGK Toán 4
Đề bài:
Cho hình chữ nhật ABCD có chiều dài 12 cm, chiều rộng 5 cm. Nối đỉnh A với trung điểm N của cạnh DC. Nối đỉnh C với trung điểm M của cạnh AB. Cho biết hình tứ giác AMCN là hình bình hành có chiều cao MN bằng chiều rộng của hình chữ nhật.
a) Giải thích tại sao AN và Mc song song và bằng nhau.
b) Diện tích hình chữ nhật ABCD gấp mấy lần diện tích hình bình hành AMCN ?
Trả lời:
a) Các đoạn thẳng AN và MC là hai cạnh đối diện của hình bình hành AMCN nên chúng song song và bằng nhau.
b) Diện tích hình chữ nhật ABCD là:
12 x 5 = 60 (cm2)
Vì N là trung điểm của cạnh DC nên độ dài đoạn thẳng NC là:
12 : 2 = 6 (cm)
Diện tích hình bình hành AMCN là :
6 x 5 = 30cm2
Ta có: 60 : 30 = 2 (lần)
Vậy diện tích hình chữ nhật ABCD gấp đôi diện tích hình bình hành AMCN.
-------------- HẾT ----------------
Trên đây là chi tiết bài giải toán lớp 4 trang 124, 125 luyện tập chung của Taimienphi.vn. Chương trình học lớp 4 tiếp theo, các em sẽ học, làm quen với các phép tính cộng phân số. Để học tốt phần này, các em nên ôn tập lại kiến thức bài Giải Toán lớp 4 trang 123 luyện tập chung hoặc đọc trước bài Giải Toán lớp 4 trang 126 để học tốt bài học này.
https://thuthuat.taimienphi.vn/giai-bai-tap-trang-124-125-sgk-toan-4-luyen-tap-chung-38540n.aspx