Để cập nhật nhanh và chính xác nhất Điểm chuẩn Đại học Kiến Trúc Hà Nội năm 2022, các em không nên bỏ qua những thông tin về điểm chuẩn mà Taimienphi cung cấp trong bài viết dưới đây.
Điểm chuẩn Đại học Kiến Trúc Hà Nội năm 2022
1. Điểm chuẩn Đại học Kiến Trúc Hà Nội năm 2022
- Điểm chuẩn của trường theo thi THPT 2022
- Điểm chuẩn của trường theo xét tuyển học bạ
2. Điểm chuẩn Đại học Kiến Trúc Hà Nội năm 2021
- Điểm trúng tuyển theo phương thức điểm thi tốt nghiệp THPT năm 2021:
- Mức điểm nhận hồ sơ xét tuyển:
- Điểm trúng tuyển và điều kiện trúng tuyển theo kết quả học tập:
* Thông tin chi tiết xin liên hệ:
- PHÒNG ĐÀO TẠO - TRƯỜNG ĐẠI HỌC KIẾN TRÚC HÀ NỘI
- Địa chỉ: Km 10, đường Nguyễn Trãi, Thanh Xuân, Hà Nội
- Điện thoại: 024 3 854 2391; Hotline: 098 261 9900
- Email: [email protected]
- Website: http://www.hau.edu.vn ; http://tuyensinh.hau.edu.vn
3. Điểm chuẩn Đại học Kiến trúc Hà Nội năm 2020
* Điểm trúng tuyển đại học hệ chính quy bằng phương thức xét tuyển dụa vào kết quả thi tốt nghiệp THPT và phương thức thi tuyển kết hợp:
Mức điểm nhận hồ sơ xét tuyển đại học hệ chính quy đợt 1 năm 2020 với phương thức xét tuyển dựa vào kết quả thi tốt nghiệp THPT và phương thức thi tuyển kết hợp với xét tuyển:
* Thông tin chi tiết xin liên hệ:
PHÒNG ĐÀO TẠO - TRƯỜNG ĐẠI HỌC KIẾN TRÚC HÀ NỘI
Địa chỉ: Km 10, đường Nguyễn Trãi, Thanh Xuân, Hà Nội
Điện thoại: 024 3 854 2391; 093 618 8538
Email: [email protected]
A. THÔNG TIN TUYỂN SINH ĐH KIẾN TRÚC HÀ NỘI NĂM 2020
1. Đối tượng tuyển sinh
- Đã tốt nghiệp THPT (theo hình thức giáo dục chính quy hoặc giáo dục thường xuyên) hoặc đã tốt nghiệp trung cấp, sau đây gọi chung là tốt nghiệp trung học;
Người tốt nghiệp trung cấp nhưng chưa có bằng tốt nghiệp THPT phải học và được công nhận đã hoàn thành các môn văn hóa THPT theo quy định.
- Có đủ sức khỏe để học tập theo quy định hiện hành. Đối với người khuyết tật được UBND cấp tỉnh công nhận bị dị dạng, dị tật, suy giảm khả năng tự lực trong sinh hoạt và học tập do hậu quả của chất độc hóa học, là con đẻ của người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hóa học: Hiệu trưởng Nhà trường xem xét, quyết định cho dự tuyển sinh vào các ngành học phù hợp với tình trạng sức khỏe.
- Quân nhân tại ngũ sắp hết hạn nghĩa vụ quân sự theo quy định, nếu được Thủ trưởng từ cấp trung đoàn trở lên cho phép, thì được dự tuyển theo nguyện vọng cá nhân, nếu trúng tuyển phải nhập học ngay năm 2020, không được bảo lưu sang năm học sau.
- Thí sinh đăng ký xét tuyển vào các ngành năng khiếu có tổ hợp thi/xét tuyển V00 (Kiến trúc, Quy hoạch vùng và đô thị, Kiến trúc cảnh quan, Chương trình tiên tiến ngành Kiến trúc) hoặc các ngành năng khiếu có tổ hợp thi/xét tuyển H00 (Thiết kế đồ hoạ, Thiết kế nội thất, Thiết kế thời trang, Điêu khắc) phải tham dự kỳ thi năng khiếu năm 2020 do Trường Đại học Kiến trúc Hà Nội tổ chức.
2. Phạm vi tuyển sinh
- Tuyển sinh trong cả nước.
3. Phương thức tuyển sinh
3.1. Năm 2020, Trường Đại học Kiến trúc Hà Nội áp dụng phương thức tuyển sinh đại học hệ chính quy như sau:
a) Xét tuyển dựa vào kết quả thi tốt nghiệp THPT 2020 của thí sinh đối với các ngành kỹ thuật, kinh tế, công nghệ thông tin... có tổ hợp thi/xét tuyển là A00, A01, B00, D01
b) Xét tuyển dựa vào kết quả học tập THPT đối với các ngành trong Nhóm ngành 5 (mã xét tuyển KTA05) và các ngành Xây dựng công trình ngầm đô thị, Công nghệ kỹ thuật vật liệu xây dựng.
Trường hợp tuyển sinh dựa vào kết quả học tập THPT chưa đủ chỉ tiêu của phương thức xét tuyển này, thì số chỉ tiêu còn lại được chuyển sang xét theo phương thức dựa trên kết quả của kỳ thi tốt nghiệp THPT;
c) Thi tuyển kết hợp với xét tuyển đối với các ngành thuộc các nhóm ngành có môn thi năng khiếu (có mã xét tuyển từ KTA01 đến KTA04).
- Đối với tổ hợp V00: Kết hợp thituyển bằng môn thi năng khiếu Vẽ mỹ thuật với các môn Toán và Vật lý của thí sinh trong kỳ thi tốt nghiệp THPT.
- Đối với tổ hợp H00: Kết hợp thi tuyển bằng các môn năng khiếu là Hình họa mỹ thuật và Bố cục trang trí màu với môn Ngữ văn của thí sinh trong kỳ thi tốt nghiệp THPT;
3.2.Thí sinh trúng tuyển các ngành Kiến trúc, Xây dựng dân dụng và công nghiệp, nếu có nguyện vọng và đáp ứng được các điều kiện về điểm xét tuyển, trình độ ngoại ngữ theo quy định của Nhà trường sẽ được tham gia xét tuyển vào các lớp K+ (ngành Kiến trúc) hoặc X+ (ngành Xây dựng dân dụng và công nghiệp).
4. Chỉ tiêu tuyển sinh:
- Chỉ tiêu được xác định theo ngành/nhóm ngành và theo từng phương thức tuyển sinh và trình độ đào tạo.
- Thí sinh đăng ký nguyện vọng theo nhóm ngành. Mỗi nhóm ngành gồm một hoặc nhiều ngành và được xác định bởi mã nhóm ngành. Đối với một nhóm ngành, các tổ hợp xét tuyển được xét bình đẳng khi xác định điểm trúng tuyển. Do đó thí sinh chỉ đăng ký một tổ hợp môn xét tuyển có kết quả thi cao nhất.
- Ngay sau khi thí sinh xác nhận nhập học, HĐTS sẽ tổ chức phân ngành học cho các thí sinh trúng tuyển vào nhóm ngành có 2 ngành trên cơ sở: điểm tổ hợp xét tuyển của thí sinh; nguyện vọng ngành của thí sinh và chỉ tiêu đào tạo ngành do HĐTS Trường quy định.
- Chỉ tiêu tuyển sinh và tổ hợp môn thi/xét tuyển cụ thể cho từng nhóm ngành như sau:
Mã xét tuyển | Ngành/Chuyên ngành | Mã ngành | Chỉ tiêu | Tổ hợp xét tuyển | Văn bằng tốt nghiệp |
Nhóm ngành 1 (Xét tuyển theo nhóm ngành): | | | |
KTA01 | Kiến trúc | 7580101 | 500 | V00: Toán, Lý, Vẽ mỹ thuật (Điểm Vẽ mỹ thuật nhân hệ số 2) | Kiến trúc sư |
Quy hoạch vùng và đô thị | 7580105 |
Nhóm ngành 2 (Xét tuyển theo nhóm ngành): | | | |
KTA02 | Kiến trúc cảnh quan | 7580102 | 100 | V00: Toán, Lý, Vẽ mỹ thuật (Điểm Vẽ mỹ thuật nhân hệ số 2) | Kiến trúc sư |
Chương trình tiên tiến ngành Kiến trúc | 7580101.1 |
Nhóm ngành 3 (Xét tuyển theo nhóm ngành): | | | |
KTA03 | Thiết kế đồ họa | 7210403 | 230 | H00: Văn, Hình họa mỹ thuật, Bố cục trang trí màu | Cử nhân |
Thiết kế thời trang | 7210404 |
Nhóm ngành 4 (Xét tuyển theo nhóm ngành): | | | |
KTA04 | Thiết kế nội thất | 7580108 | 250 | H00: Văn, Hình họa mỹ thuật, Bố cục trang trí màu | Cử nhân |
Điêu khắc | 7210105 |
Nhóm ngành 5 (Xét tuyển theo nhóm ngành): | | | |
KTA05 | Kỹ thuật cấp thoát nước | 7580213 | 150 | A00: Toán, Lý, Hóa A01:Toán, Lý, Anh B00: Toán, Hóa, Sinh D07: Toán, Hoá, Anh (70% chỉ tiêu của tất cả các ngành trong Nhóm ngành 5 được xét tuyển dựa vào kết quả học tậpTHPT) | Kỹ sư |
Kỹ thuật hạ tầng đô thị | 7580210 | |
Kỹ thuật môi trường đô thị | 7580210_1 | Kỹ sư |
Công nghệ cơ điện công trình | 7580210_2 | Kỹ sư |
Kỹ thuật xây dựng công trình giao thông | 7580205 | Kỹ sư |
Các ngành(xét tuyển theo từng ngành) | | | |
7580201 | Xây dựng dân dụng và công nghiệp | 7580201 | 350 | A00: Toán, Lý, Hóa A01: Toán, Lý, Anh D07: Toán, Hoá, Anh (50% chỉ tiêu của các ngành Xây dựng công trình ngầm đô thị, Công nghệ kỹthuật vật liệu xây dựng được xét tuyển dựa vào kết quả học tậpTHPT) | Kỹ sư |
7580201.1 | Xây dựng công trình ngầm đô thị | 7580201_1 | 50 | Kỹ sư |
7510105 | Công nghệ kỹ thuật vật liệu xây dựng | 7510105 | 50 | Kỹ sư |
7580302 | Quản lý xây dựng | 7580302 | 150 | A00: Toán, Lý, Hóa A01: Toán, Lý, Anh D01: Toán, Văn, Anh D07: Toán, Hoá, Anh | Kỹ sư |
7580301 | Kinh tế Xây dựng | 7580301 | 150 | Kỹ sư |
7480201 | Công nghệ thông tin | 7480201 | 200 | A00: Toán, Lý, Hóa A01: Toán, Lý, Anh D07: Toán, Hoá, Anh | Kỹ sư |
| TỔNG | | 2180 (chưa bao gồm 50 chỉ tiêu diện cử tuyển, tuyển thẳng) | |
5. Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào, điều kiện nhận hồ sơ ĐKXT
a) Đối với các tổ hợp xét tuyển dựa vào kết quả thi tốt nghiệp THPT: Nhà trường sẽ thông báo ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào trên trang thông tin điện tử của Nhà trường tại địa chỉ http://www.hau.edu.vn/ và trên trang thông tin tuyển sinh của Trường tại địa chỉ http://tuyensinh.hau.edu.vn trước khi thí sinh điều chỉnh nguyện vọng.
Nếu dùng kết quả thi được bảo lưu từ kỳ thi THPT quốc gia các năm 2018, 2019, để xét tuyển năm 2020, thí sinh phải có điểm xét tuyển của năm 2020 lớn hơn hoặc bằng điểm trúng tuyển của tổ hợp, ngành xét tuyển vào năm tương ứng. Điều kiện này không áp dụng cho thí sinh đăng ký các ngành năng khiếu thuộc các tổ hợp xét tuyển V00, H00.
b) Đối với các tổ hợp xét tuyển của phương thức xét tuyển dựa vào kết quả học tập THPT, để được ĐKXT, thí sinh phải đảm bảo đáp ứng đầy đủ các điều kiện sau:
- Tổng điểm trung bình cộng 3 môn trong tổ hợp xét tuyển (ĐTBmôn1+ ĐTBmôn2+ ĐTBmôn3) phải lớn hơn hoặc bằng 18,0 điểm;
- Với mỗi môn trong tổ hợp xét tuyển, các điểm thuộc học kỳ 1 lớp 11 (Đhk3), học kỳ 2 lớp 11 (Đhk4), học kỳ 1 lớp 12 (Đhk5) phải lớn hơn hoặc bằng 5,0 điểm.
c) Đối với các tổ hợp xét tuyển có môn thi năng khiếu
* Các môn thi văn hóa: Theo quy định tại các điểm a và b Mục 5.
* Các môn thi năng khiếu:
-Tổ hợp V00 (các nhóm ngành 1 và 2): Môn Vẽ mỹ thuật gồm hai bài thi Vẽ mỹ thuật 1 (MT1) và Vẽ mỹ thuật 2 (MT2) được chấm theo thang điểm 5.
+Điểm môn Vẽ mỹ thuật được tính như sau:
Điểm môn Vẽ mỹ thuật = Điểm bài thi Vẽ mỹ thuật 1 + Điểm bài thi Vẽ mỹ thuật 2.
+ Điểm môn Vẽ mỹ thuật sau khi nhân hệ số 2,0 phải đạt tối thiểu để được xét tuyển như sau:
8,00 đối với thí sinh thuộc khu vực 1 (KV1);
9,00 đối với thí sinh thuộc khu vực 2, khu vực 2 –nông thôn (KV2, KV2-NT);
10,00 đối với thí sinh thuộc khu vực 3 (KV3).
-Tổ hợp H00 (các nhóm ngành 3 và 4): Hai môn thi năng khiếu là Hình họa mỹ thuật (H1) và Bố cục trang trí màu (H2) được chấm theo thang điểm 10. Tổng điểm hai môn này không nhân hệ số phải đạt tối thiểu để được xét tuyển như sau:
8,00 đối vớithí sinh thuộc KV1;
9,00 đối với thí sinh thuộc KV2, KV2-NT;
10,00 đối với thí sinh thuộc KV3.
6. Các thông tin cần thiết khác để thí sinh ĐKXT vào các ngành của Trường:
* Mã số Trường:KTA;
* Mã số ngành, tổ hợp xét tuyển được thể hiện trong bảng của Mục 4.
- Đối với các ngành/nhóm ngành có nhiều hơn một tổ hợp xét tuyển, thì các tổ hợp xét tuyển được xét bình đẳng khi xác định điểm trúng tuyển. Do đó, thí sinh chỉ đăng ký một tổ hợp môn xét tuyển có kết quả điểm thi cao nhất.
- Nhà trường có sử dụng kết quả miễn thi bài thi Anh Văn để xét tuyển; có xét tuyển với kết quả điểm các môn thi được bảo lưu trong kỳ thi THPT quốc gia các năm 2018, 2019; không bảo lưu điểm thi các môn năng khiếu.
- Ngay sau khi thí sinh xác nhận nhập học, Hội đồngTuyển sinh Trường (HĐTS Trường) sẽ tổ chức phân ngành ngành học cho các thí sinh trúng tuyển vào nhóm ngành dựa trên các điều kiện: Điểm xét tuyển của thí sinh; nguyện vọng ngành học trong nhóm ngành trúng tuyển của thí sinh; chỉ tiêu tuyển sinh của ngành hoặc theo quyết định của Chủ tịch HĐTSTrường.
* Các điều kiện phụ sử dụng trong xét tuyển
Đối với các thí sinh bằng điểm xét tuyển ở cuối danh sách thì ưu tiên các thí sinh có điểm năng khiếu cao hơn đối với các tổ hợp V00, H00; có điểm Toán cao hơn đối với các tổ hợp còn lại; nếu vẫn còn vượt chỉ tiêu thì ưu tiên thí sinh có nguyện vọng cao hơn; các trường hợp khác do HĐTS Trường quyết định.
7. Tổ chức tuyển sinh:
a) Thời gian tuyển sinh
-Thời gian tuyển sinh đợt 1:
+ Thời gian xét tuyển chung thực hiện theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo;
+ Thời gian nhận hồ sơ ĐKDT các môn thi năng khiếu và hồ sơ ĐKXT bằng phương thức xét tuyển dựa vào kết quả học tậpTHPT: Từ ngày 01/6/2020 đến hết ngày 31/7/2020.
+ Thời gian tổ chức Kỳ thi các môn thi năng khiếu: Từ ngày 14 đến ngày 17 tháng 8 năm 2020.
-Thời gian tuyển sinh đợt bổ sung (nếu có): Theo thông báo của Nhà trường sau khi có kết quả tuyển sinh đợt1.
b) Hình thức nhận hồ sơ ĐKXT/thi tuyển
-Thí sinh thực hiện đăng ký thi tốt nghiệp THPT và xét tuyển đại học, nộp hồ sơ theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
-Thí sinh nộp hồ sơ thi năng khiếu qua đường bưu điện hoặc trực tiếp tại Trường.
-Thí sinh nộp hồ sơ ĐKXT bằng phương thức xét tuyển dựa vào kết quả học tập THPT qua đường bưu điện, trực tiếp tại Trường hoặc ĐKXT trực tuyến.
c) Thủ tục và hồ sơ đăng ký dự thi, đăng ký xét tuyển
* Thủ tục và hồ sơ ĐKDT, ĐKXT các ngành không có môn thi năng khiếu
1) Thí sinh ĐKXT các ngành thuộc Nhóm ngành 5 (mã xét tuyển KTA05) phải khai và nộp thêm Phiếu ĐKXTưu tiên ngành trong nhóm ngành (Phụ lục 2 ) do Trường Đại học Kiến trúc Hà Nội phát hành.
2) Đối với thí sinh ĐKXT bằng kết quả học tậpTHPT cho các ngành/nhóm ngành theo quy định, nộp cho Nhà trường Phiếu ĐKXT bằng kếtquả học tậpTHPT theo mẫu (Phụlục7) hoặc khai đầy đủ thông tin theo yêu cầu trên phần mềm ĐKXT trực tuyến của Nhà trường. Nếu thí sinh dùng kết quả thi được bảo lưu từ kỳ thi THPT quốc gia các năm 2018, 2019,thì cần khai và nộp phiếu ĐKXT ở Phụ lục 8 cho Trường.
* Thủ tục và hồ sơ ĐKDT, ĐKXTcác ngành có môn thi năng khiếu
1) Thí sinh ĐKXTvào các ngành năng khiếu có tổ hợp môn thi/xét tuyển V00,H00, phải khai và gửi hồsơ ĐKDTcùng với lệ phí ĐKDT các môn thi năng khiếu cho Trường.
2) Hồ sơ ĐKDT vào các ngành năng khiếu bao gồm:
- Hai phiếu ĐKDT(Phiếu số1 và Phiếu số 2 ở Phụ lục 1) điền đầy đủ thông tin có xác nhận của cơ quan chức năngcó thẩm quyền. Nếu thí sinh dùng kết quả thi các môn văn hoá được bảo lưu từ kỳ thi THPT quốc gia các năm 2018, 2019, thì cần khai và nộp phiếu ĐKXT ở Phụ lục 8 cho Trường;
- 03 (ba) ảnh chụp theo kiểu chứng minh thư (01 ảnh cỡ 4x6cm, 02 ảnh cỡ 3x4cm) có ghi họ, tên và ngày, tháng, năm sinh, nơi sinh (quận/huyện, tỉnh/thành phố) của thí sinh ởmặt sau. Cả 03 ảnh được dán vào Phiếu số 1;
- Một phong bì ghi rõ địa chỉ ở phần người nhận để Nhà trường gửi Giấy báo dự thi. Địa chỉ liên lạc thí sinh ghi rõ: Họ tên người nhận, thôn/xóm/sốnhà/ngõ...; xã/phường, huyện/quận, tỉnh/thành phố; số điện thoại liên lạc.
Thí sinh nộp hồ sơ ĐKDTqua đường bưu điện cần nộp thêm 01 phong bì ghi rõ địa chỉ ở phần người nhận như trên để Nhà trường gửi lại Phiếu số 2 sau khi đã xác nhận hoàn thành thủ tục nộp hồ sơ ĐKDT;
- Bản phô tô Giấy nộp tiền lệ phí nếu thí sinh nộp hồ sơ qua đường bưu điện;
Nếu thí sinh đồng thời ĐKXT các ngành có tổ hợp V00 và các ngành có tổ hợp H00 thì phải nộp hai bộ hồ sơ đầy đủ các nội dung như trên.
* Thủ tục nộp hồ sơ ĐKDT và lệ phí ĐKDT các ngành năng khiếu:
Thí sinh có thể lựa chọn hình các hình thức nộp hồ sơ ĐKDT và lệ phí ĐKDT như sau:
1) Nộp trực tiếp hồ sơ ĐKDT và lệ phí ĐKDT tại Phòng Đào tạo - Trường Đại học Kiến trúc Hà Nội theo địa chỉ:
Bộ phận một cửa, Trường Đại học Kiến trúc Hà Nội (tầng 1 nhà nối U-A).
Địa chỉ: Km10, đường Nguyễn Trãi, quận Thanh Xuân, Tp. Hà Nội;
2) Nộp hồ sơ ĐKDT qua đường bưu điện và nộp lệ phí ĐKDT qua ngân hàng, thực hiện như sau:
- Nộp lệ phí vào tài khoản của Trường Đại học Kiến trúc theo số tài khoản:
4501.000.1111118 tại Ngân hàng Đầu tư và phát triển Việt Nam - BIDV (chi nhánh Hà Tây).
Nội dung ghi rõ: Nộp lệ phí dự thi môn năng khiếu của thí sinh:... (ghi rõ họ tên, số CMND của thí sinh);
- Gửi bản photocopy Giấy nộp lệ phí của ngân hàng kèm theo hồ sơ ĐKDT môn thi năng khiếu về địa chỉ:
Phòng Đào tạo, Trường Đại học Kiến trúc Hà Nội.
Địa chỉ: Km10, đường Nguyễn Trãi, quận Thanh Xuân, Tp. Hà Nội;
- Thí sinh nộp hồ sơ ĐKDT qua đường bưu điện chỉ được coi là hoàn tất thủ tục nộp hồ sơ khi thí sinh nhận được phiếu ĐKDT số 2 có xác nhận của Phòng Đào tạo - Trường Đại học Kiến trúc Hà Nội.
* Lệ phí xét tuyển/thi tuyển
a) Lệphí ĐKXT: Thực hiện theo quy định của Bộ GDĐT và pháp luật hiện hành.
b) Lệ phí ĐKDT và thi các môn thi năng khiếu:
* Thí sinh ĐKDT các ngành có tổ hợp thi/xét tuyển V00:
- Nộp hồ sơ ĐKDT trực tiếp tại Trường ĐH Kiến trúc Hà Nội: 360.000đ/thí sinh;
- Nộp hồ sơ ĐKDT qua đường bưu điện: 375.000đ/thí sinh (đã bao gồm 15.000đ lệ phí chuyển phát nhanh Phiếu số 2 cho thí sinh).
*Thí sinh ĐKDT các ngành có tổ hợp thi/xét tuyển H00:
- Nộp hồ sơ ĐKDT trực tiếp tại Trường ĐH Kiến trúc Hà Nội: 400.000đ/thí sinh;
-Nộp hồ sơ ĐKDT qua đường bưu điện: 415.000đ/thí sinh (đã bao gồm 15.000đ lệ phí chuyển phát nhanh Phiếu số 2 cho thí sinh).
8. Chính sách ưu tiên: Xét tuyển thẳng; ưu tiên xét tuyển
8.1. Đối tượng tuyển thẳng
a) Anh hùng lao động, Anh hùng lực lượng vũ trang nhân dân, Chiến sĩ thi đua toàn quốc đã tốt nghiệp trung học;
b) Người đã trúng tuyển vào Trường, nhưng ngay năm đó có lệnh điều động đi nghĩa vụ quân sự hoặc đi thanh niên xung phong tập trung nay đã hoàn thành nghĩa vụ, được phục viên, xuất ngũ mà chưa được nhận vào học ở một trường lớp chính quy dài hạn nào, được từ cấp trung đoàn trong quân đội hoặc Tổng đội thanh niên xung phong giới thiệu, nếu có đủ các điều kiện và tiêu chuẩn về sức khoẻ, có đầy đủ các giấy tờ hợp lệ thì được xem xét nhận vào học tại Trường. Nếu việc học tập bị gián đoạn từ 3 năm trở lên và các đối tượng được xét tuyển thẳng có nguyện vọng, thì được học bổ sung kiến thức 1 năm trước khi vào học chính thức.
c) Thí sinh tham dự kỳ thi chọn đội tuyển quốc gia dự thi Olympic quốc tế, trong đội tuyển quốc gia dự Cuộc thi khoa học, kỹ thuật quốc tế đã tốt nghiệp THPT thì được xét tuyển thẳng vào đại học theo ngành phù hợp với môn thi hoặc nội dung đề tài dự thi của thí sinh. Thí sinh trong đội tuyển quốc gia dự thi Olympic quốc tế, dự Cuộc thi khoa học, kỹ thuật quốc tế nếu chưa tốt nghiệp THPT sẽ được bảo lưu kết quả đến hết năm tốt nghiệp THPT.
d) Thí sinh năng khiếu nghệ thuật đã tốt nghiệp THPT hoặc tốt nghiệp trung cấp các trường năng khiếu nghệ thuật, đoạt giải chính thức trong các cuộc thi nghệ thuật quốc tế về mỹ thuật được Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch công nhận thì được xét tuyển thẳng vào học các ngành học phù hợp do HĐTS Trường quyết định.
Những thí sinh đoạt giải ngành năng khiếu nghệ thuật, thời gian được tính để hưởng ưu tiên là không quá 4 năm tính đến ngày dự thi hoặc xét tuyển vào trường.
e) Thí sinh đoạt giải Nhất, Nhì, Ba trong kỳ thi chọn học sinh giỏi quốc gia; thí sinh đoạt giải Nhất, Nhì, Ba trong Cuộc thi khoa học, kỹ thuật cấp quốc gia, đã tốt nghiệp THPT được xét tuyển thẳng vào đại học theo ngành phù hợp với môn thi hoặc nội dung đề tài dự thi mà thí sinh đã đoạt giải. Thí sinh đoạt giải trong kỳ thi chọn học sinh giỏi quốc gia, đoạt giải trong Cuộc thi khoa học, kỹ thuật cấp quốc gia, nếu chưa tốt nghiệp THPT sẽ được bảo lưu kết quả đến hết năm tốt nghiệp THPT.
f) Thí sinh đoạt giải Nhất, Nhì, Ba các cuộc thi cấp tỉnh, thành phố trở lên, thí sinh đoạt giải Khuyến khích trong các kì thi cấp quốc gia môn Toán, Vật lý, Hóa học, Ngữ Văn, Tin học, Sinh học, Ngoại ngữ. Thí sinh thuộc các đối tượng này phải tốt nghiệp năm 2020 và có học lực 3 năm THPT được xếp loại Khá trở lên.
g) Thí sinh có học lực cả 3 năm THPT được xếp loại giỏi trở lên và tốt nghiệp THPT năm 2020.
h) Thí sinh có chứng chỉ ngoại ngữ TOEFL iBT đạt 70 điểm trở lên, IELTS đạt 5.5 trở lên, TOEIC đạt 550 trở lên được xét tuyển thẳng vào Chương trình tiên tiến ngành Kiến trúc. Những thí sinh này cần tham dự kì thi năng khiếu năm 2019 do Trường ĐH Kiến trúc Hà Nội tổ chức và phải đạt điểm sàn các môn năng khiếu theo quy định của Nhà trường.
i) Đối với thí sinh là người khuyết tật đặc biệt nặng có giấy xác nhận khuyết tật của cơ quan có thẩm quyền cấp theo quy định: Hiệu trưởng căn cứ vào kết quả học tập THPT của học sinh (học bạ), tình trạng sức khỏe và yêu cầu của ngành đào tạo để xem xét, quyết định cho vào học ngành phù hợp.
j) Đối với thí sinh là người nước ngoài, có nguyện vọng học tại Trường: Hiệu trưởng căn cứ kết quả học tập THPT của học sinh (bảng điểm), kết quả kiểm tra kiến thức và năng lực tiếng Việt theo quy định của trường để xem xét, quyết định cho vào học.
k) Thí sinh có hộ khẩu thường trú từ 3 năm trở lên, học 3 năm và tốt nghiệp THPT tại các huyện nghèo (học sinh học phổ thông dân tộc nội trú tính theo hộ khẩu thường trú), tính đến ngày nộp hồ sơ ĐKXT theo quy định tại Nghị quyết số 30a/2008/NQ-CP ngày 27 tháng 12 năm 2008 của Chính phủ về Chương trình hỗ trợ giảm nghèo nhanh và bền vững đối với 61 huyện nghèo và Quyết định số 293/QĐ-TTg ngày 05 tháng 02 năm 2013 của Thủ tướng Chính phủ về việc hỗ trợ có mục tiêu từ ngân sách trung ương cho 23 huyện có tỷ lệ hộ nghèo cao được áp dụng cơ chế, chính sách đầu tư cơ sở hạ tầng theo quy định của Nghị quyết số 30a/2008/NQ-CP về Chương trình hỗ trợ giảm nghèo nhanh và bền vững đối với 61 huyện nghèo; thí sinh là người dân tộc thiểu số rất ít người theo quy định hiện hành của Chính phủ và thí sinh 20 huyện nghèo biên giới, hải đảo thuộc khu vực Tây Nam Bộ;
Những thí sinh này phải học bổ sung kiến thức 1 năm học trước khi vào học chính thức. Chương trình bổ sung kiến thức do Hiệu trưởng quy định.
l) Thí sinh đăng ký xét tuyển thẳng vào các ngành có môn thi năng khiếu (kể cả thí sinh diện cử tuyển) cần phải tham gia kì thi năng khiếu năm 2020 do Trường ĐH Kiến trúc Hà Nội tổ chức và phải đạt điểm sàn các môn thi năng khiếu theo quy định của Nhà trường.
Chỉ tiêu tuyển thẳng tối đa bằng10% chỉ tiêu tuyển sinh mỗi ngành
8.2. Đối tượng ưu tiên xét tuyển
a) Thí sinh thuộc diện được xét tuyển thẳng, nếu không dùng quyền xét tuyển thẳng thì được ưu tiên cộng điểm vào tổng điểm của 3 môn trong tổ hợp xét tuyển của ngành do Chủ tịch HĐTS quyết định. Mức cộng điểm ưu tiên xét tuyểnđược quy định như sau:
- Các thí sinh thuộc diện quy định tại tại khoản a, b, c, g, h, i, j, k được cộng 3,0 điểm;
- Các thí sinh thuộc diện còn lại được cộng điểm theo các mức sau:
+ Đốivới cuộc thi cấp quốc gia: Giải Nhất được cộng 3,0điểm; giải Nhìđược cộng 2,5 điểm; giải Ba được cộng 2,0 điểm;
+ Đối với cuộc thi cấp tỉnh, thành phố: Giải Nhất được cộng 2,5 điểm; giải Nhì được cộng 2,0 điểm; giải Ba được cộng 1,5 điểm.
b) Thí sinh thuộc diện dưới đây được ưu tiên cộng điểm vào tổng điểm của 3 môn trong tổ hợp xét tuyển của ngành do Chủ tịch HĐTS quyết định:
- Thí sinh đoạt giải Khuyến khích trong kỳ thi chọn học sinh giỏi quốc gia; thí sinh đoạt giải Tư trong Cuộc thi khoa học, kỹ thuật cấp quốc gia, đã tốt nghiệp THPT được cộng 1,5 điểm;
- Thí sinh năng khiếu nghệ thuật đã tốt nghiệp THPT hoặc tốt nghiệp trung cấp các trường năng khiếu nghệ thuật, đoạt giải chính thức trong các cuộc thi nghệ thuật chuyên nghiệp chính thức toàn quốc về mỹ thuật đã tham dự kỳthi tốt nghiệpTHPT, không có bài thi/môn thi (trong tổ hợp môn xét tuyển) có kết quả từ 1,0 điểm trở xuống. Mức cộng điểm như sau: giải Nhất được cộng 2,0 điểm; giải Nhì được cộng 1,5 điểm;giải Ba được cộng 1,0 điểm;
- Người đoạt một trong các giải nhất, nhì, ba tại các kỳ thi tay nghề khu vực ASEAN và thi tay nghề quốc tế, nếu có bằng tốt nghiệp THPT hoặc bằng tốt nghiệp trung cấp, đã học và thi đạt yêu cầu đủ khối lượng kiến thức văn hóa THPT theo quy định của Luật Giáo dục và các văn bản hướng dẫn thi hành. Mức cộng điểm như sau: giải Nhất được cộng 2,0 điểm; giải Nhì được cộng 1,5 điểm; giải Ba được cộng 1,0điểm.
-Các trường hợp khác do Chủ tịch HĐTS quyết định mức cộng điểm, nhưng mức cộng không quá 2,0 điểm.
c) Chỉ tiêu ưu tiên xét tuyển tối đa bằng 5% chỉt iêu tuyển sinh mỗi ngành.
9. Học phí dự kiến với sinh viên chính quy
Học phí dự kiến với sinh viên chính quy năm 2020:
- Chương trình đào tạo 5,0 năm: 354.500đ/TC;
-Chương trình đào tạo 4,5 năm: 339.700đ/TC
10. Thời gian dự kiến tuyển sinh các đợt bổ sung trong năm:
Thời gian tuyển các đợt bổ sung (nếu có) thực hiện theo chỉ đạo của Bộ Giáo dục và Đào tạo và sẽ được thông báo công khai theo quy định.
- Điểm chuẩn dự kiến:
Năm 2019, điểm chuẩn cao nhất của Đại học Kiến trúc thuộc về ngành Thiết kế đồ họa với 20,5 điểm, thấp nhất là 14 điểm thuộc nhiều nhóm ngành như: Kĩ thuật cáp thoát nước, Kĩ thuật hạ tầng đô thị....Với tổng số chỉ tiêu tuyển sinh bằng với năm 2019, dự kiến mức điểm chuẩn năm 2002 không thay đổi hoặc thay đổi không nhiều so với năm ngoái.
B. ĐIỀU KIỆN TRÚNG TUYỂN
Điều kiện trúng tuyển đối với thí sinh đăng ký xét tuyển đại học năm 2020 vào Trường ĐH Kiến trúc Hà Nội bằng phương thức không sử dụng kết quả thi tốt nghiệp THPT và tổ chức xét tuyển đối với thí sinh bị ảnh hưởng bởi dịch bệnh Covid-19 như sau:
1. Điều kiện trúng tuyển đối với thí sinh đăng ký xét tuyển đại học năm 2020 vào Trường ĐH Kiến trúc Hà Nội bằng phương thức không sử dụng kết quả thi tốt nghiệp THPT
a) Thí sinh đăng ký xét tuyển bằng phương thức dựa vào kết quả học tập THPT, để trúng tuyển, thí sinh phải đáp ứng đủ các điều kiện sau:
- Đối với thí sinh đã tốt nghiệp THPT từ năm 2019 trở về trước:
+ Tổng điểm trung bình cộng 3 môn trong tổ hợp xét tuyển (ĐTBmôn 1 + ĐTBmôn 2 + ĐTBmôn 3) thuộc 05 học kỳ đầu tiên bậc THPT phải lớn hơn hoặc bằng 18,0 điểm;
+ Với mỗi môn trong tổ hợp xét tuyển, các điểm thuộc học kỳ 1 lớp 11 (Đhk3), học kỳ 2 lớp 11 (Đhk4), học kỳ 1 lớp 12 (Đhk5) phải lớn hơn hoặc bằng 5,0 điểm.
- Đối với thí sinh chưa tốt nghiệp THPT năm 2020:
+ Tốt nghiệp THPT năm 2020;
+ Tổng điểm trung bình cộng 3 môn trong tổ hợp xét tuyển (ĐTBmôn 1 + ĐTBmôn 2 + ĐTBmôn 3) thuộc 05 học kỳ đầu tiên bậc THPT phải lớn hơn hoặc bằng 18,0 điểm;
+ Với mỗi môn trong tổ hợp xét tuyển, các điểm thuộc học kỳ 1 lớp 11 (Đhk3), học kỳ 2 lớp 11 (Đhk4), học kỳ 1 lớp 12 (Đhk5) phải lớn hơn hoặc bằng 5,0 điểm.
b) Thí sinh đăng ký xét tuyển thẳng, để trúng tuyển, thí sinh phải đáp ứng đủ các điều kiện sau:
- Đối với thí sinh đăng ký xét tuyển thẳng các ngành thuộc các tổ hợp xét tuyển V00, H00 (các ngành năng khiếu):
+ Tốt nghiệp THPT năm 2020;
+ Có điểm thi năng khiếu lớn hơn hoặc bằng 8,00 đối với thí sinh thuộc KV1; 9,00 đối với thí sinh thuộc KV2, KV2-NT; 10,00 đối với thí sinh thuộc KV3.
- Đối với thí sinh đăng ký xét tuyển thẳng các ngành không thuộc các tổ hợp xét tuyển V00, H00, phải tốt nghiệp THPT năm 2020.
2. Nhà trường tổ chức xét tuyển đối với thí sinh bị ảnh hưởng bởi dịch bệnh Covid-19 như sau:
- Đối với thí sinh ĐKXT vào các ngành năng khiếu, không thể dự thi tốt nghiệp THPT đợt 1 hoặc/và không thể dự thi năng khiếu: Nếu thí sinh không thể dự thi tốt nghiệp THPT đợt 1 nhưng vẫn tham dự thi năng khiếu (do đã hết hạn cách ly), thì xét tuyển ngay sau khi thí sinh có kết quả thi tốt nghiệp THPT đợt 2, điểm trúng tuyển được lấy như đối với thí sinh tốt nghiệp THPT đợt 1; nếu thí sinh không tham dự được kỳ thi năng khiếu thì không xét tuyển năm 2020.
- Đối với thí sinh ĐKXT vào các ngành còn lại không thể dự thi tốt nghiệp THPT đợt 1: Xét tuyển ngay sau khi thí sinh có kết quả thi tốt nghiệp THPT đợt 2, điểm trúng tuyển được lấy như đối với thí sinh tốt nghiệp THPT đợt 1.
C. THÔNG BÁO NỘP HỒ SƠ CÔNG NHẬN TRÚNG TUYỂN
Trường Đại học Kiến trúc Hà Nội thông báo đến các thí sinh ĐKXT đại học hệ chính quy năm 2020 diện ĐKXT thẳng, ĐKXT dựa vào kết quả học tập THPT như sau:
Để hoàn thành thủ tục để được công nhận trúng tuyển, thí sinh phải nộp các hồ sơ sau về Trường Đại học Kiến trúc Hà Nội:
- Đối với thí sinh ĐKXT thẳng: Bản chính Giấy chứng nhận kết quả thi tốt nghiệp THPT; Bản chính Giấy chứng nhận đoạt giải trong các kỳ thi Quốc gia, Olympic quốc tế, chứng chỉ ngoại ngữ… (theo diện ĐKXT thẳng mà thí sinh đã đăng ký);
- Đối với thí sinh ĐKXT dựa vào kết quả học tập THPT: Bản chính Giấy chứng nhận kết quả thi THPT quốc gia hoặc Giấy chứng nhận kết quả thi tốt nghiệp THPT, bản sao công chứng học bạ THPT.
* Địa chỉ nộp: Bộ phận Một cửa, Trường Đại học Kiến trúc Hà Nội
Km 10, đường Nguyễn Trãi, Thanh Xuân, Hà Nội
* Hình thức nộp: Nộp trực tiếp hoặc qua bưu điện (bằng thư chuyển phát nhanh).
* Thời hạn nộp: Chậm nhất đến 17h00 ngày 04/9/2020 (tính theo dấu bưu điện).
* Thông tin chi tiết xin liên hệ:
PHÒNG ĐÀO TẠO - TRƯỜNG ĐẠI HỌC KIẾN TRÚC HÀ NỘI
Địa chỉ: Km 10, đường Nguyễn Trãi, Thanh Xuân, Hà Nội
Điện thoại: 024 3 854 2391; 093 618 8538
Email: [email protected]
(Nguồn thông tin từ trang hau.edu.vn)
2. Điểm chuẩn Đại học Kiến Trúc Hà Nội 2019
Điểm sàn là tổng điểm các môn trong tổ hợp xét tuyển và điểm ưu tiên (với tổ hợp V00, điểm môn Vẽ mỹ thuật đã nhân hệ số 2,0).
Trong đó, ngành lấy điểm sàn cao nhất (20 điểm) là nhóm ngành 1 (gồm chuyên ngành: Kiến trúc và Quy hoạch vùng và đô thị) và nhóm ngành 2 (gồm chuyên ngành: Kiến trúc cảnh quan và Chương trình tiên tiến ngành Kiến trúc).
Tra cứu điểm thi THPT năm 2019: Tra cứu điểm thi THPT theo số báo danh
Nếu chưa nắm rõ điểm thi của mình, bạn xem kết quả thi THPT 2018 mới nhất tại đây: Tra cứu Điểm thi THPT
3. Điểm chuẩn Đại học Kiến Trúc Hà Nội năm 2018
Đối với các thí sinh tra cứu điểm chuẩn Đại học Kiến Trúc Hà Nội hay các trường khác đều cần chú ý đến mã ngành, tên ngành cùng với tổ hợp môn để tra cứu chính xác với các ngành mà mình ứng tuyển. Cùng với đó cũng cần lưu ý đến những thông tin về khu vực và vùng ứng tuyển cũng như đối tượng để có thể xác định rõ ràng nhất đúng với bản thân để biết chính xác số điểm chuẩn của trường. Năm 2016 mức điểm chuẩn của trường là 25, 75 điểm đối với ngành kiến trúc. Tuy nhiên năm 2017 chắc chắn sẽ có sự thay đổi về điểm chuẩn ở hầu hết các ngành cũng như các trường.
Đại học Kiến Trúc Hà Nội những ngành có mức điểm chuẩn thấp hơn từ khoảng 20- 25 điểm như quy hoạch vùng và đô thị, kiến trúc cảnh quan, chương trình tiên tiếnn gành kiến trúc cùng với các ngành khác. Nếu những thí sinh có số điểm thấp hơn trong khoảng từ 15- 20 điểm thì có thể ứng tuyển vào các ngành như thiết kế đồ họa, thiết kế thời trang, thiết kế nội thất, cùng với các ngành khác. Ngành điêu khắc với mức điểm là 15 điểm đây cũng là mức điểm chuẩn thấp nhất của trường.
Ngoài điểm chuẩn Đại học Kiến Trúc Hà Nội nếu bạn đã đăng ký ứng tuyển nhiều trường khác nhau thì cũng có thể tiến hành tra cứu điểm chuẩn nhanh chóng và hợp lý nhất. Một số điểm chuẩn của các trường như điểm chuẩn Đại học Thương Mại, Bách Khoa, điểm chuẩn trường Mỹ thuật Hà Nội, cùng rất nhiều điểm chuẩn của các trường khác, điểm chuẩn Đại học Thương Mại năm nay được nhận định là sẽ cao hơn năm trước.
Điểm chuẩn Đại học Kiến Trúc Hà Nội 2017 chúng tôi sẽ cập nhật tại đây khi có điểm chuẩn chính thức từ nhà trường.
Các thí sinh có thể tham khảo và tìm hiểu thêm điểm chuẩn Đại học Kiến Trúc Hà Nội 2016 dưới đây:
Nếu bạn không phải ở Hà Nội, bạn tham khảo điểm chuẩn của 2 trường:
- Điểm chuẩn Đại học Kiến Trúc TPHCM
- Điểm chuẩn Đại học Kiến Trúc Đà Nẵng
https://thuthuat.taimienphi.vn/diem-chuan-dai-hoc-kien-truc-ha-noi-25495n.aspx
Chúc bạn trúng tuyển vào trường Đại học Kiến Trúc Hà Nội