ROS hay còn gọi là Rules Of Survival, một tự game ăn theo PUBG nay đã tự mình phát triển và vươn ra cực kỳ mạnh mẽ, cũng giống như PUBG khi có rất nhiều thuật ngữ ROS mà người chơi mới không thể nào biết được cũng như rất khó hiểu khi nghe đến. Chính vì vậy trong bài viết này chúng tôi sẽ giải thích cho bạn các thuật ngữ ROS đơn giản cho người mới chơi.
Các thuật ngữ ROS cũng khá đơn giản và phần lớn nó cũng được ăn theo từ PUBG nên không có nhiều sự thay đổi ngoài việc các vị trí trong map sẽ có cách gọi khác nhau mà thôi. Với những ai đã từng chơi PUBG và biết thuật ngữ PUBG thì các thuật ngữ ROS không làm khó được người chơi.
Còn với những ai chưa từng biết đến PUBG mà mới chỉ Rules of Survival thì bài viết dưới đây sẽ rất có ích cho bạn, đặc biệt với những ai đang chơi Rules of Survival trên máy tính thông qua phần mềm giả lập Android.
Các thuật ngữ ROS dành cho người mới
- Tên của ROS đọc là gì ?
ROS hay còn được gọi là Rules of Survival, một tựa game sinh tồn nổi tiếng ăn theo PUBG Cũng giống như PUBG khi người chơi có thể gọi ROS thay cho Rules of Survival hoặc đọ là Ru lét.
- Bo là gì, chạy bo trong Rules of Survival như thế nào ?
Bo là vòng tròn trắng bạn thấy trên bản đồ, vòng bo sẽ bị thu hẹp lại và nhiệm vụ của người chơi Rules of Survival phải chạy vào trong vòng đó để được an toàn tạm thời. Với những ai sống ngoài vòng bo sẽ bị mất máu dần dần cho đến khi hết máu.
- Nhảy dù là gì ?
Nhảy dù là chỉ hành động nhảy xuống một vị trí bất kỳ sau khi bạn gia nhập một màn chơi game nào đó, hệ thống sẽ cho bạn 1 phút để chuẩn bị và lên máy bay để nhảy dù. Đây là hành động bắt buộc của bất cứ tựa game sinh tồn nào hiện nay.
- Headshot: Đơn giản là bắn phát trúng vào đầu.
- Sấy/ Quạt: Xả đạn liên tục vào một mục tiêu ở chế độ bắn tự động.
- Tap: Băn theo từng viên một ở chế độ Single
- Ghìm tâm: Ám chỉ cách bắn kéo tâm xuống để sấy đạn và làm đạn hạn chế bị lêch.
- Gạt giò: Ám chỉ kết thúc thành viên team địch, không cho cơ hội cứu sống.
- Loot: Hành động nhặt đồ, trang bị trong Rules of Survival.
- Loot dạo: Hành động nhặt các khu nhà đơn lẻ, khu vực không phải thành phố hay thị trấn.
- Camp: Ngồi im một vị trí và phòng thủ.
- Check: Kiểm tra khu vực, vị trí xem có an toàn hay không.
- Clear: Khu vực an toàn, không hề có địch.
Thuật ngữ Rules of Survival về các trang bị cứu chữa
- Nước tăng lực: Đơn giản đây là lọ cho phép bạn tăng tốc một chút và hồi máu, vì nó có màu giống chai nước ngọt.
- Thuốc: Tên tiếng anh là PainKiller (thuốc giảm đau) có tác dụng như chai nước ngọt nhưng mạnh hơn.
- Xylanh, bơm kim tiêm: Tên trong game là Andrenaline Syringe, một vật phẩm cao cấp nhất và cũng khó tìm nhất và có tác dụng giống như nước tăng lực.
- First Aid kit: Được các game thủ gọi là máu trung, có tác dụng hồi máu trong thời gian ngắn (hồi tối đa 75% máu).
- Med Kit: Gọi tắt là máu lớn, hồi nhiều hơn First Aid kit và tối đa cũng 100% máu.
- Bandage: Hay được gọi là máu nhỏ hồi ít máu và tối đa là 75% máu.
Thuật ngữ Rules of Survival về các loại súng
- Đạn xanh, đạn năm: Ám chỉ loại đạn 5,56 mm dùng cho các loại dùng choi các loại súng trường tấn công
- Đạn bảy: Ám chỉ loại đạn 7,62 mm dùng cho loại súng trường tấn công và súng trường đặc biệt.
- M4: Tên viết tắt của khẩu M4A1, thuộc loại súng trường tấn công trong Rules of Survival.
-AR: Viết tắt của AR15, cùng loại với M4 ở trên.
- Bom nổ: Tức là Frag Grenade, là một loại lựu nổ trong Rules of Survival.
- Bom khói: Tức là Smoke Grenade, là một loại lựu khói trong Rules of Survival.
- Bom choáng: Flash Grenade, một loại lựu choáng khiến đối phương bị choàng trong vài giây.
- Bom lửa/ chai xăng: Ám chỉ Motolove Cocktail khá nổi tiếng và là một loại trang bị tự chế.
- Red Dot: Tên đầy đủ là Red Dot Sight, một loại trang bị ngắm tâm hồng trong Rules of Survival.
- Holographics Sight: Gọi tắt là Hô lô, tương tự như Red Dot.
- 2x, 4x, 8x: Gọi tắt của tên tương ứng 2x, 4x, 8x Scope, một loại ống ngắm với khẩu độ khác nhau từ 2x đến 8x.
Thuật ngữ Rules of Survival khu vực nhà trong PUBG
- Kim tự tháp: Thực chất là khu vực Reseach edifice trong Rules of Survival, đây là khu vực nổi tiếng có nhiều đồ để loot.
- Jeep: Ám chỉ các loại xe bán tải trong Rules of Survival.
- Jeep dã chiến: Ám chỉ xe Buggy phiên bản có súng đằng sau trong Rules of Survival.
- Chung cư: Các khu nhà có 3, 4 tầng trở lên gọi là Chung cư.
Trên đây là các thuật ngữ ROS cơ bản mà bạn cần phải biết, vì là ăn theo khá nhiều với PBUG nên các thuật ngữ ROS có nhiều điểm tương đồng, việc làm quen với Rules of Survival sẽ không còn khó khăn nếu bạn là người đã từng chơi PUBG trước đó. ROS còn có phiên bản mobile với tên gọi ROS Mobile, các bạn có thể tải và trải nghiệm ROS Mobile trên điện thoại iPhone, Android của mình.
https://thuthuat.taimienphi.vn/cac-thuat-ngu-ros-danh-cho-nguoi-moi-choi-36681n.aspx
Ngoài ra để thành thạo hơn Rules of Survival bạn đọc nên biết thêm các phím tất Rules of Survival, với các phím tắt Rules of Survival sẽ giúp bạn nhanh chóng có thể thuộc được các phím tắt trong game.