Sit là gì? Sit hay Seat mới đúng chính tả?

Những ngày gần đây các tranh cãi xung quanh việc sử dụng từ Sit hay Seat cho từ "số ghế ngồi" trong bằng lái xe ô tô đang nổi cộm trên mạng xã hội. Vậy Sit là gì? Nên dùng từ Sit hay Seat mới chính xác trong trường hợp này?

Sit hay Seat mới đúng chính tả cho từ số ghế ngồi, để tìm hiểu chi tiết đáp án, bạn đọc cùng tham khảo trong bài viết sau đây của Taimienphi.vn nhé.

sit hay seat dau moi la tu dung chinh ta

Phân biệt giữa Sit và Seat đâu mới là từ đúng chính tả


Mục Lục bài viết:
1. Sit là gì?.
2. Cách dùng từ Sit trong tiếng Anh.
3. Phân biệt Sit và Seat.

1. Sit là gì?

Sit trong tiếng Anh là một động từ có nghĩa là "ngồi". Tùy theo từng trường hợp mà Sit có thể là nội động từ hoặc ngoại động từ.

Ví dụ:

He comes and sits next to me. (Anh ấy đến và ngồi cạnh tôi.)

Sit down, and take your pen. (Ngồi xuống và cầm lấy bút của bạn.)


2. Cách dùng từ Sit trong tiếng Anh

Như đã nói phía trên, Sit có thể là nội động từ hoặc ngoại động từ tùy theo từng trường hợp cụ thể. Ngoài ra, Sit là một động từ vậy nên khi sử dụng Sit các bạn hãy sử dụng nó với chức năng là động từ trong câu nhé!

2.1. Sit là nội động từ, mang nghĩa "ngồi"

Ví dụ:

- Sit down and learn English on Taimienphi with me. (Ngồi xuống đây và học tiếng Anh trên Taimienphi cùng mình nhé.)

- When you stand, they stand; when you sit, they sit. (Khi bạn đứng, họ đứng; khi bạn ngồi, họ ngồi.)

- She set the cases against a wall and sat on them. (Cô ta đặt những chiếc cặp dựa vào một bức tường và ngồi lên chúng.)

2.2. Sit là ngoại động từ, mang nghĩa "đẩy ai ngồi xuống"

Ví dụ:

- Sit yourself down and have a nice cool drink. (Ngồi xuống và thưởng thức một ly đồ uống mát lạnh.)

- The child's father sat her down on a chair. (Cha của đứa trẻ đã đặt cô ấy xuống trên một chiếc ghế.)


3. Phân biệt Sit và Seat

Sự khác biệt cơ bản và rõ ràng nhất đó là Sit là một động từ chỉ hành động ngồi còn Seat lại là một danh từ mang nghĩa là "ghế ngồi" hoặc Seat cũng có thể là ngoại động từ, mang nghĩa thu xếp chỗ ngồi cho ai đó.

Ví dụ về cách sử dụng Seat:

- Chairs, sofas and benches are different types of seats. (Ghế tựa, ghế sofa và ghế dài là các loại ghế khác nhau.)

- My dad's car has 4 seats. (Ô tô của bố tôi có 4 chỗ ngồi.)

- The waiter greeted me with a big smile and seated us by the window. (Người phục vụ chào tôi với một nụ cười thật tươi và sắp xếp cho chúng tôi ngồi cạnh cửa sổ.)

Thông qua bài viết vừa rồi, có lẽ bạn đã có câu trả lời cho chính mình trong việc sử dụng từ Sit hay Seat cho từ "số ghế ngồi" của bằng lái xe ô tô. Mong rằng với những kiến thức và lưu ý được Taimienphi.com tổng hợp phía trên, bạn đã hiểu rõ hơn và không còn nhầm lẫn khi sử dụng 2 từ Sit và Seat trong quá trình học tiếng Anh nữa nhé.

https://thuthuat.taimienphi.vn/sit-la-gi-sit-hay-seat-moi-dung-chinh-ta-68552n.aspx
Hoặc nếu bạn đang phân vân không biết "Cám ơn" hay "Cảm ơn" mới đúng bạn có thể tham khảo bài phân tích tại đây để hiểu rõ hơn nhé.

Xem thêm: Cám ơn hay cảm ơn đúng chính tả

Tác giả: Lê Thị Thuỷ     (4.0★- 3 đánh giá)  ĐG của bạn?

  

Bài viết liên quan

Soạn bài Chính tả Nghe viết: Thư gửi bà, Tiếng Việt lớp 3
Soạn bài Chính tả (Nghe-viết) Câu chuyện bó đũa, Tiếng Việt lớp 2
Soạn bài Chương trình địa phương (phần Tiếng Việt) rèn luyện chính tả
Soạn Tiếng Việt lớp 2 - Chính tả Sông Hương
Soạn bài Chính tả (Nhớ - viết): Một mái nhà chung trang 104 SGK Tiếng Việt 3
Từ khoá liên quan:

phan biet seat vs sit tu nao dung

, Sit hay Seat mới đúng chính tả, phân biệt seat vs sit,

SOFT LIÊN QUAN
  • Quy tắc chính tả phân biệt l/n, ch/tr, x/s, gi/d/, c/q/k, i/y

    Tìm hiểu quy tắc sử dụng chữ cái tiếng Việt

    Quy tắc chính tả phân biệt l/n, ch/tr, x/s, gi/d/, c/q/k, i/y là những quy tắc hữu ích dành cho các em học sinh tham khảo cũng như phân biệt quy tắc chính tả một cách nhanh chóng và dễ dàng nhất. Quy tắc chính tả này ...

Tin Mới