Từ tính chất của phép nhân, các em có thể áp dụng để tính và so sánh giá trị của hai biểu thức khác nhau. Phương pháp này sẽ có trong lời Giải toán lớp 4 trang 83 sách Cánh Diều tập 1, Luyện tập, được Taimienphi chia sẻ trong bài viết dưới đây.
Tham khảo thêm các tài liệu Giải Toán lớp 4 khác:
- Giải Toán lớp 4 sách Cánh Diều
Giải Toán lớp 4 Cánh Diều tập 1 trang 83
Bài 35: Luyện tập
1. Giải bài 1 - Cánh Diều lớp 4 tập 1 trang 83
Đề bài:
a) Tính và so sánh giá trị của hai biểu thức sau:
5 x (4 + 3) và 5 x 4 + 5 x 3
b) Thảo luận nội dung sau và lấy ví dụ minh họa:
- Khi nhân một số với một tổng, ta có thể nhân số đó với từng số hạng của tổng, rồi cộng các kết quả với nhau.
- Khi nhân một tổng với một số ta có thể nhân từng số hạng của tổng với số đó rồi cộng các kết quả với nhau.
c) Tính:
32 x (200 + 3)
(125 + 9) x 8
Phương pháp giải:
Áp dụng tính chất của phép nhân
Đáp án:
a)
5 x (4 + 3) = 5 x 7 = 35
5 x 4 + 5 x 3 = 20 + 15 = 35
Vậy 5 x (4 + 3) = 5 x 4 + 5 x 3.
b)
- Khi nhân một số với một tổng, ta có thể nhân số đó với từng số hạng của tổng, rồi cộng các kết quả với nhau.
VD: 3 x (2 + 9) = 3 x 2 + 3 x 9 = 6 + 27 = 33
- Khi nhân một tổng với một số ta có thể nhân từng số hạng của tổng với số đó rồi cộng các kết quả với nhau.
(4 + 5) x 6 = 4 x 6 + 5 x 6 = 24 + 30 = 54
c) Tính:
32 x (200 + 3) = 32 x 200 + 32 x 3 = 6 400 + 96 = 6 496
(125 + 9) x 8 = 125 x 8 + 9 x 8 = 1 000 + 72 = 1 072
2. Giải bài 2 - Cánh Diều lớp 4 tập 1 trang 83
Đề bài:
a) Tính và so sánh giá trị của hai biểu thức sau:
6 x (7 - 5) và 6 x 7 - 6 x 5
b) Thảo luận nội dung sau và lấy ví dụ minh họa:
- Khi nhân một số với một hiệu, ta có thể nhân số đó với số bị trừ và số trừ, rồi trừ hai kết quả cho nhau.
- Khi nhân một hiệu với một số, ta có thể lần lượt nhân số bị trừ và số trừ với số đó, rồi trừ hai kết quả cho nhau.
c) Tính:
28 x (7 - 2)
(14 - 7) x 6
Phương pháp giải:
Áp dụng tính chất của phép nhân
Đáp án:
a)
6 x (7 - 5) = 6 x 2 = 12
6 x 7 - 6 x 5 = 42 - 30 = 12
Vậy 6 x (7 - 5) = 6 x 7 - 6 x 5.
b)
- Khi nhân một số với một hiệu, ta có thể nhân số đó với số bị trừ và số trừ, rồi trừ hai kết quả cho nhau.
VD: 3 x (9 - 2) = 3 x 9 - 3 x 2 = 27 - 6 = 21
- Khi nhân một hiệu với một số, ta có thể lần lượt nhân số bị trừ và số trừ với số đó, rồi trừ hai kết quả cho nhau.
(7 - 4) x 6 = 7 x 6 - 4 x 6 = 42 - 24 = 18
c) Tính:
28 x (7 - 2) = 28 x 7 - 28 x 2 = 196 - 56 = 140
(14 - 7) x 6 = 14 x 6 - 7 x 6 = 84 - 42 = 42
3. Giải bài 3 - Cánh Diều lớp 4 tập 1 trang 83
Đề bài:
Tính bằng hai cách
a) 93 x 8 + 93 x 2
b) 36 x 9 + 64 x 9
c) 57 x 8 - 57 x 7
Phương pháp giải:
Áp dụng tính chất của phép nhân
Đáp án:
a) 93 x 8 + 93 x 2 = 744 + 186 = 930
93 x 8 + 93 x 2 = 93 x ( 8 + 2 ) = 93 x 10 = 930
b) 36 x 9 + 64 x 9 = 324 + 576 = 900
36 x 9 + 64 x 9 = 9 x ( 36 + 64 ) = 9 x 100 = 900
c) 57 x 8 - 57 x 7 = 456 - 399 = 57
57 x 8 - 57 x 7 = 57 x ( 8 - 7 ) = 57 x 1 = 57
4. Giải bài 4 - Cánh Diều lớp 4 tập 1 trang 83
Đề bài:
Minh đã giúp bác Phú tính số viên gạch ốp tường bếp theo hai cách dưới đây:
Cách 1: (5 + 3) x 10
Cách 2: (4 + 6) x 8
Em hãy thảo luận về hai cách tính trên.
Phương pháp giải:
Áp dụng các tính chất của phép nhân vào bài toán thực tế
Đáp án:
Cách 1: (5 + 3) x 10 = 8 x 10 = 80
Cách 2: (4 + 6) x 8 = 10 x 8 = 80
Hai cách tính này đều có kết quả là 80 viên gạch, chỉ khác về chiều đếm viên gạch là theo hàng dọc hay theo hàng ngang.
Cách 1 là đếm viên gạch theo chiều dọc. Trong một cột dọc có 5 viên gạch đỏ và 3 viên gạch xanh. Có tất cả 10 cột như thế nên ta có phép tính:
(5 + 3) x 10
Cách 2 là đến viên gạch theo hàng ngang. Trong một hàng ngang có 4 viên gạch ở mặt tường bên trái và 6 viên gạch ở mặt tường bên phải. Có tất cả 8 hàng ngang như thế nên ta có phép tính:
(4 + 6) x 8
https://thuthuat.taimienphi.vn/giai-toan-lop-4-trang-83-tap-1-sach-canh-dieu-76432n.aspx
Các bạn đang xem hướng dẫn Giải toán lớp 4 trang 83 Cánh Diều tập 1 Luyện tập, bài 35 bạn có thể xem lại hướng dẫn Giải toán lớp 4 trang 81, 82 sách Cánh Diều tập 1 - Bài 34. Các tính chất của phép nhân hoặc xem trước phần hướng dẫn Giải toán lớp 4 trang 84, 85 sách Cánh Diều tập 1 - Bài 36. Nhân với 10, 100, 1 000,... để hiểu hơn về bài học.
Chúc các bạn học tốt môn toán.