Cùng xem hướng dẫn giải và lời giải bài tập 1, 2, 3 trong tài liệu Giải Toán lớp 4 trang 71, 72 VBT tập 2, Luyện tập, bài 144 để có thể hình dung cách làm, biết cách vận dụng công thức, kiến thức vào làm dạng bài liên quan tới Tìm hai số khi biết hiệu và tỉ.
Bài viết liên quan
- Giải toán lớp 5 trang 71, 72 VBT tập 2, Luyện tập chung, bài 137
- Giải toán lớp 5 trang 72, 73 VBT tập 2, Luyện tập chung, bài 138
- Giải toán lớp 8 trang 69, 70, 71, 72 sách CTST tập 1, Hình thang - Hình thang cân
- Giải bài 2 trang 143, 144 SGK Toán 4
- Giải bài 2 trang 144, 145 SGK Toán 4
Giải toán lớp 4 trang 71, 72 VBT tập 2, Luyện tập, bài 144
1. Giải bài 1 - Vở bài tập toán lớp 4 tập 2 trang 71
Đề bài:
Viết số hoặc tỉ số thích hợp vào chỗ chấm:
a)
Hiệu của hai số bằng ......
Số lớn được biểu thị là ...... phần bằng nhau
Số bé được biểu thị là ...... phần như thế
Tỉ số của số lớn và số bé là ......
Hiệu số phần bằng nhau là ...... phần
b)
Hiệu của hai số bằng ......
Số bé được biểu thị là ...... phần bằng nhau
Số lớn được biểu thị là ...... phần như thế
Tỉ số của số bé và số lớn ......
Hiệu số phần bằng nhau là ...... phần
Phương pháp giải
Quan sát kĩ sơ đồ để hoàn thành bài toán đã cho.
Đáp án
a)
Hiệu của hai số bằng 12
Số lớn được biểu thị là 4 phần bằng nhau
Số bé được biểu thị là 1 phần như thế
Tỉ số của số lớn và số bé là 4/1
Hiệu số phần bằng nhau là 3 phần
b)
Hiệu của hai số bằng 35
Số bé được biểu thị là 1 phần bằng nhau
Số lớn được biểu thị là 2 phần như thế
Tỉ số của số bé và số lớn là 1/2
Hiệu số phần bằng nhau là 1 phần
2. Giải bài 2 - Vở bài tập toán lớp 4 tập 2 trang 72
Đề bài:
Mẹ hơn con 26 tuổi. Tính tuổi của mỗi người, biết rằng tuổi mẹ gấp 3 lần tuổi con
Phương pháp giải
1. Vẽ sơ đồ: Coi tuổi con (vai trò là số bé) gồm 1 phần thì tuổi mẹ (vai trò là số lớn) gồm 3 phần như thế.
2. Tìm hiệu số phần bằng nhau.
3. Tìm giá trị của một phần bằng cách lấy hiệu hai số chia cho hiệu số phần bằng nhau.
4. Tìm số bé (lấy giá trị một phần nhân với số phần của số bé).
5. Tìm số lớn (lấy số bé cộng với hiệu của hai số ...)
Chú ý: Bước 3 và bước 4 có thể gộp thành một bước; có thể tìm số lớn trước rồi tìm số bé sau.
Đáp án
Theo sơ đồ, hiệu số phần bằng nhau:
3 - 1 = 2 (phần)
Tuổi của con là: 26 : 2 x 1 = 13 (tuổi)
Tuổi của mẹ là: 13 + 26 = 39 (tuổi)
Đáp số: Con 13 tuổi; Mẹ 39 tuổi
3. Giải bài 3 - Vở bài tập toán lớp 4 tập 2 trang 72
Đề bài
Dựa vào sơ đồ, giải bài toán:
Phương pháp giải
1. Tìm hiệu số phần bằng nhau.
2. Tìm giá trị của một phần bằng cách lấy hiệu hai số chia cho hiệu số phần bằng nhau.
3. Tìm số trâu (lấy giá trị một phần nhân với số phần của số bé).
4. Tìm số bò (lấy số trâu cộng với hiệu của số bò và số trâu ...)
Chú ý: Bước 2 và bước 3 có thể gộp thành một bước; có thể tìm số bò trước rồi tìm số trâu sau.
Đáp án
Theo sơ đồ, hiệu số phần bằng nhau:
5 - 1 = 4 (phần)
Số con trâu là: 72 : 4 x 1 = 18 (con)
Số con bò là: 18 + 72 = 90 (con)
Đáp số: Trâu: 18 con; Bò: 90 con