Giải Toán lớp 4 trang 110,111 VBT tập 2, Ôn tập về tìm hai số khi biết tổng hoặc hiệu và tỉ số của hai số đó, bài 171 hướng dẫn giải chi tiết bài tập 1, 2, 3... theo chương trình học giúp các em có thể hình dung cách làm, nắm chắc được kiến thức bài học, áp dụng vào giải toán.
Bài viết liên quan
- Giải toán lớp 4 trang 108, 109 VBT tập 2, Ôn tập về tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó, bài 170
- Giải toán lớp 4 trang 62, 63 VBT tập 2, Tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó, bài 138
- Giải toán lớp 4 trang 64 VBT tập 2, Luyện tập, bài 139
- Giải toán lớp 4 trang 69 VBT tập 2, Tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số của hai số đó, bài 142
- Giải toán lớp 4 trang 67, 68 VBT tập 2, Luyện tập chung, bài 141
Giải toán lớp 4 trang 110,111 VBT tập 2, Ôn tập về tìm hai số khi biết tổng hoặc hiệu và tỉ số của hai số đó, bài 171
1. Giải bài 1 - Vở bài tập toán lớp 4 tập 2 trang 110
Đề bài:
Tìm a và b rồi viết vào ô trống:
Phương pháp giải
1. Biểu diễn số bé và số lớn bởi một số phần bằng nhau dựa vào tỉ số của hai số.
2. Tìm tổng số phần bằng nhau và tìm giá trị của 1 phần.
3. Tìm số bé (lấy giá trị một phần nhân với số phần của số bé).
4. Tìm số lớn (lấy tổng hai số trừ đi số bé, ...).
Đáp án
2. Giải bài 2 - Vở bài tập toán lớp 4 tập 2 trang 110
Đề bài:
Tìm x và y:
Phương pháp giải
1. Dựa vào tỉ số của hai số để biểu diễn số lớn và số bé bằng một số phần bằng nhau.
2. Tìm hiệu số phần bằng nhau và tìm giá trị của một phần.
3. Tìm số bé (lấy giá trị một phần nhân với số phần của số bé).
4. Tìm số lớn (lấy số bé cộng với hiệu của hai số ...).
Đáp án
3. Giải bài 3 - Vở bài tập toán lớp 4 tập 2 trang 110
Đề bài:
Đoàn vận động viên có 370 người, trong đó số nữ bằng 2/3 nam. Hỏi đoàn đó có bao nhiêu vận động viên nam, có bao nhiêu vận động viên nữ?
Phương pháp giải
1. Vẽ sơ đồ
2. Tìm tổng số phần bằng nhau và tìm giá trị của 1 phần
3. Tìm số bé bằng cách lấy giá trị một phần nhân với số phần.
4. Tìm số lớn (lấy tổng hai số trừ đi số bé, ...).
Đáp án
Theo sơ đồ, tổng số phần bằng nhau:
3 + 2 = 5 (phần)
Số vận động viên nam là:
370 : 5 x 3 = 222(người)
Số vận động viên nữ là:
370 - 222 = 148 (người)
Đáp số: Nam: 222 vận động viên; Nữ: 148 vận động viên
4. Giải bài 4 - Vở bài tập toán lớp 4 tập 2 trang 110
Đề bài:
Tỉ số của hai số 3 : 7. Tìm hai số đó, biết rằng nếu số bé tăng 76 đơn vị thì được số lớn
Phương pháp giải
1. Vẽ sơ đồ
2. Tìm hiệu số phần bằng nhau và tìm giá trị của 1 phần.
3. Tìm số bé (lấy giá trị một phần nhân với số phần của số bé).
4. Tìm số lớn (lấy số bé cộng với hiệu của hai số ...).
Đáp án
Vì số bé tăng 76 đơn vị thì được số lớn nên số lớn hơn số bé 76 đơn vị.
Ta có sơ đồ :
Theo sơ đồ, hiệu số phần bằng nhau là :
7 - 3 = 4 (phần)
Số lớn là :
76 : 4 x 7 = 133
Số bé là :
133 - 76 = 57
Đáp số: Số bé: 57 ; Số lớn: 133.