Các em cùng tham khảo tài liệu Giải Toán lớp 4 trang 67, 68 VBT tập 2, Luyện tập chung, bài 141 để có thể hinh dung cách làm hoặc đối chiếu với bài làm bài tập 1, 2, 3 và 4 của mình để xem đúng chuẩn chưa nhé. Từ đó có thể làm bài tập liên quan tới dạng bài Tìm hai số khi biết tổng và tỉ.
Bài viết liên quan
- Giải toán lớp 5 trang 67, 68 VBT tập 2, Luyện tập, bài 135
- Giải bài tập trang 68 SGK toán 4
- Giải toán lớp 6 tập 2 trang 66, 67, 68 Ôn tập cuối năm phần số học
- Giải toán lớp 4 trang 67, 68 tập 1 sách KNTT, Giây, thế kỉ
- Giải toán lớp 5 trang 7, 8 VBT tập 2, Luyện tập chung, bài 93
Giải toán lớp 4 trang 67, 68 VBT tập 2, Luyện tập chung, bài 141
1. Giải bài 1 - Vở bài tập toán lớp 4 tập 2 trang 67
Đề bài:
Viết tỉ số vào ô trống:
Phương pháp giải
Áp dụng định nghĩa : Tỉ số của a và b là a : b hay a/b (b khác 0).
Đáp án
2. Giải bài 2 - Vở bài tập toán lớp 4 tập 2 trang 67
Đề bài:
Hai túi gạo cân nặng 54 kg. Túi thứ nhất cân nặng bằng 4/5 túi thứ hai. Hỏi mỗi túi cân nặng bao nhiêu ki-lô-gam gạo?
Phương pháp giải
1. Vẽ sơ đồ: coi số gạo của túi thứ nhất (đóng vai trò số bé) gồm 4 phần bằng nhau thì số gạo của túi thứ hai (đóng vai trò số lớn) gồm 5 phần như thế.
2. Tìm tổng số phần bằng nhau.
3. Tìm giá trị của 1 phần bằng cách lấy tổng hai số chia cho tổng số phần bằng nhau.
4. Tìm số bé (lấy giá trị một phần nhân với số phần của số bé).
5. Tìm số lớn (lấy giá trị một phần nhân với số phần của số lớn hoặc lấy tổng hai số trừ đi số bé).
Chú ý: Bước 3 và bước 4 có thể gộp lại thành một bước.
Đáp án
Theo sơ đồ, tổng số phần bằng nhau:
4 + 5 = 9 (phần)
Số ki-lô-gam gạo trong túi thứ nhất là:
54 : 9 x 4 = 24 (kg)
Số ki-lô-gam gạo trong túi thứ hai là:
54 : 9 x 5 = 30 (kg)
Đáp số: Túi thứ nhất: 24 kg; Túi thứ hai: 30 kg
3. Giải bài 3 - Vở bài tập toán lớp 4 tập 2 trang 67
Đề bài
Viết số thích hợp vào ô trống
Phương pháp giải
Tìm hai số theo bài toán tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó.
Đáp án
4. Giải bài 4 - Vở bài tập toán lớp 4 tập 2 trang 68
Đề bài
Hình vuông có cạnh là 3m. Hình chữ nhật có chiều rộng 3m và chiều dài 5m. Tìm tỉ số của diện tích hình chữ nhật
Phương pháp giải
- Tìm diện tích các hình theo các công thức :
+) Diện tích hình vuông = cạnh x cạnh.
+) Diện tích hình chữ nhật = chiều dài x chiều rộng.
- Tìm tỉ số diện tích hai hình dựa vào định nghĩa :
Tỉ số của a và b là a : b hay a/b (b khác 0).
Đáp án
Diện tích hình vuông là:
3 x 3 = 9 (m2)
Diện tích hình chữ nhật là:
5 x 3 = 15 (m2)
Tỉ số diện tích hình vuông và hình chữ nhật là 9/15 hay 3/5
Đáp số : 9/15 hay 3/5