Giải toán lớp 8 trang 101, 102, 103, 104 sách Cánh Diều tập 1, Hình thang cân

Để Giải toán lớp 8 trang 101, 102, 103, 104 sách Cánh Diều tập 1 - Bài 3: Hình thang cân, các em cần ghi nhớ các tính chất và dấu hiệu nhận biết của hình thang cân. Mẹo làm nhanh các dạng toán chứng minh tứ giác là hình thang cân; chứng minh ba điểm thẳng hàng,... sẽ được Taimiephi hướng dẫn cụ thể trong bài viết sau.

Giải Toán lớp 8 Cánh Diều tập 1 trang 101, 102, 103, 104

Bài 3: Hình thang cân

 

Giải Toán lớp 8 Cánh Diều tập 1 trang 103

 

1. Giải bài 1 - Cánh Diều lớp 8 tập 1 trang 103

Đề bài:
Cho hình thang cân ABCD có AB // CD, AB nhỏ hơn CD. Gọi M, N lần lượt là trung điểm của AB, CD và T là giao điểm của AC và BD.
giai toan lop 8 trang 101 102 103 104 sach canh dieu tap 1 hinh thang can
Phương pháp giải:
Áp dụng các tính chất của hình thang cân
Đáp án:
giai toan lop 8 trang 101 102 103 104 sach canh dieu tap 1 hinh thang can 2
giai toan lop 8 trang 101 102 103 104 sach canh dieu tap 1 hinh thang can 3
giai toan lop 8 trang 101 102 103 104 sach canh dieu tap 1 hinh thang can 4

Giải Toán lớp 8 Cánh Diều tập 1 trang 104

 

2. Giải bài 2 - Cánh Diều lớp 8 tập 1 trang 104

Đề bài:
Người ta ghép ba hình tam giác đều có độ dài cạnh là a với vị trí như hình.
giai toan lop 8 trang 101 102 103 104 sach canh dieu tap 1 hinh thang can 5
a) Chứng minh ba điểm A, B, C thẳng hàng.
b) Chứng minh tứ giác ACDE là hình thang cân.
c) Tính diện tích của tứ giác ACDE theo a.
Phương pháp giải:
Áp dụng các tính chất của hình thang cân
Đáp án:
a) Vì 3 tam giác ABE, BED, BDC là các tam giác đều có cạnh bằng nhau nên:
giai toan lop 8 trang 101 102 103 104 sach canh dieu tap 1 hinh thang can 6
Như vậy AB và BC cùng // với ED lại có chung điểm B nên 3 điểm A, B, C thẳng hàng (đpcm)
b) Xét tứ giác ACDE có:
AC // DE nên tứ giác ACDE là hình thang
2 cạnh bên AE = CD (đều = a)
Vậy ACDE là hình thang cân.
c) Diện tích của tứ giác ACDE = Tổng diện tích của 3 tam giác ABE, BED, BDC mà 3 tam giác ABE, BED, BDC đều bằng nhau nên ta chỉ cần tính diện tích của một tam giác BED.
giai toan lop 8 trang 101 102 103 104 sach canh dieu tap 1 hinh thang can 7
giai toan lop 8 trang 101 102 103 104 sach canh dieu tap 1 hinh thang can 8

3. Giải bài 3 - Cánh Diều lớp 8 tập 1 trang 104

Đề bài:
Cho hình chữ nhật ABCD. Trên cạnh AB lấy hai điểm M, N sao cho AM = NB nhỏ hơn 1/2 AB Chứng minh tứ giác MNCD là hình thang cân.
giai toan lop 8 trang 101 102 103 104 sach canh dieu tap 1 hinh thang can 9
Phương pháp giải:
Áp dụng các tính chất của hình thang cân
Đáp án:
Xét 2 tam giác vuông AMD (vuông tại A) và BNC (vuông tại B)
AD = BC (2 cạnh đối của hình chữ nhật)
AM = BN (giả thiết)
Nên 2 tam giác vuông AMD và BNC bằng nhau. Suy ra MD = NC
Tứ giác MNCD có:
MN//DC (vì AB//DC)
MD = NC
Vậy MNCD là hình thang cân

4. Giải bài 4 - Cánh Diều lớp 8 tập 1 trang 104

Đề bài:
Cho tam giác ABC cân tại A có hai đường phân giác BE và CK. Chứng minh tứ giác BKEC là hình thang cân.
giai toan lop 8 trang 101 102 103 104 sach canh dieu tap 1 hinh thang can 10
Phương pháp giải:
Áp dụng các tính chất của hình thang cân
Đáp án:
giai toan lop 8 trang 101 102 103 104 sach canh dieu tap 1 hinh thang can 11
giai toan lop 8 trang 101 102 103 104 sach canh dieu tap 1 hinh thang can 12
giai toan lop 8 trang 101 102 103 104 sach canh dieu tap 1 hinh thang can 13

5. Giải bài 5 - Cánh Diều lớp 8 tập 1 trang 104

Đề bài:
Hình 33a là mặt cắt đứng phần chứa nước của một con mương khi đây nước có dạng hình thang cân. Người ta mô tả lại bằng hình học mặt cắt đứng của con mương đó ở Hình 33b với BD // AE (B thuộc AC). H là hình chiếu của D trên đường thẳng AC.
giai toan lop 8 trang 101 102 103 104 sach canh dieu tap 1 hinh thang can 14
a) Chứng minh các tam giác BCD, BDE, ABE là các tam giác đều.
b) Tính độ dài của DH, AC.
c) Tính diện tích mặt cắt đứng phần chứa nước của con mương đó khi đầy nước.
Phương pháp giải:
Áp dụng các tính chất của hình thang cân
Đáp án:
giai toan lop 8 trang 101 102 103 104 sach canh dieu tap 1 hinh thang can 15
giai toan lop 8 trang 101 102 103 104 sach canh dieu tap 1 hinh thang can 16
giai toan lop 8 trang 101 102 103 104 sach canh dieu tap 1 hinh thang can 17
giai toan lop 8 trang 101 102 103 104 sach canh dieu tap 1 hinh thang can 18

Trên đây là hướng dẫn Giải toán lớp 8 trang 101, 102, 103, 104 Cánh Diều tập 1 Hình thang cân. Để chuẩn bị cho nội dung bài học tiếp theo, các em có thể xem trước phần hướng Giải toán lớp 8 trang 105, 106, 107, 108 sách Cánh Diều tập 1 - Bài 4: Hình bình hành. Ngoài ra, phần Giải toán lớp 8 trang 98, 99, 100 sách Cánh Diều tập 1 - Bài 2: Tứ giác sẽ giúp củng cố lại kiến thức đã học, các em có thể xem lại đáp án tại đây. Chúc các bạn học tốt môn toán.

https://thuthuat.taimienphi.vn/giai-toan-lop-8-trang-101-102-103-104-sach-canh-dieu-tap-1-76558n.aspx
Tham khảo thêm các tài liệu Giải Toán lớp 8 khác:
- Giải Toán lớp 8 sách Cánh Diều
- Giải toán lớp 8 trang 53, 54, 55 sách KNTT tập 1 - Bài 11: Hình thang cân
- Giải toán lớp 8 trang 69, 70, 71, 72 sách CTST tập 1- Bài 3: Hình thang - Hình thang cân

Tác giả: Chipu     (4.0★- 3 đánh giá)  ĐG của bạn?

  

Bài viết liên quan

Giải toán lớp 6 trang 102, 103 tập 2 sách Cánh Diều
Giải toán lớp 4 trang 102, 103 sách Cánh Diều tập 1, Luyện tập chung
Giải toán lớp 7 trang 104 tập 1 sách Cánh Diều
Giải toán lớp 7 trang 103 tập 2 sách Cánh Diều
Giải toán lớp 6 trang 104 tập 1 sách Cánh Diều
Từ khoá liên quan:

Giai toan lop 8 trang 101 102 103 104 Canh Dieu tap 1

, Giai toan lop 8 trang 101 102 103 104 Canh Dieu tap 1 Hinh thang can, Giai bai tap toan lop 8 trang 101 102 103 104 Canh Dieu tap 1,

SOFT LIÊN QUAN
  • Bộ sách Cánh Diều

    File sách mềm Cánh Diều cho học sinh

    File sách điện tử Bộ sách Cánh Diều cung cấp cho các giáo viên, phụ huynh và học sinh một tài liệu để học trực tuyến gồm đầy đủ 9 môn Toán, Tiếng Việt, Tự nhiên và xã hội, Đạo đức, Âm nhạc, Mĩ thuật, Giáo dục thể chất, H ...

Tin Mới