Trong tiếng Anh, hộ khẩu là Number of inhabitants, là phương thức quản lý nhân khẩu ở Việt Nam và một số quốc gia khác.
Hộ khẩu được sử dụng để xác định nơi cư trú của các các nhân, thực hiện quyền chuyển nhượng, mua bán và sở hữu đất, và là giấy tờ pháp lí để đăng ký thường trú, tạm trú, chuyển tách hộ khẩu, cấp đổi sổ hộ khẩu, xóa hay xác nhận đăng ký thường trú, giấy khai sinh, chứng minh thư, ... . Nếu thay đổi chỗ ở, các cá nhân phải thực hiện thủ tục thay đổi hộ khẩu.
Một lưu ý nhỏ là hộ khẩu chỉ là giấy tờ đăng ký địa chỉ nhà chính thức của mỗi cá nhân, giúp chứng minh cư trú hợp pháp của người nào đó. Tuy nhiên ở Việt Nam đã chính thức bỏ thủ tục cấp sổ hộ khẩu vào ngày 30/10/2017. Việc quản lý nơi cư trú được thực hiện bởi thẻ căn cước công dân, trên đó có ghi mã số để truy cập vào cơ sở dữ liệu dân cư thông qua Internet.
Một số từ tiếng Anh khác mang nghĩa hộ khẩu
Ngoài Number of inhabitants, dịch ra tiếng Việt là hộ khẩu hay sổ hộ khẩu, trong tiếng Anh cũng có một số từ vựng khác mang nghĩa tương tự:
- Family-register: sổ hộ khẩu
- Population: hộ khẩu, nhân khẩu, sổ hộ khẩu
Hộ khẩu hay chứng minh thư - CMND đều là những giấy tờ cá nhân vô cùng quan trọng, để biết được chứng minh nhân dân tiếng Anh đọc như thế nào mời các bạn theo dõi bài viết CMND, chứng minh thư, chứng minh nhân dân tiếng Anh là gì đã được chia sẻ trên Taimienphi.vn nhé.