Constant và Literal trong C

Tương tự như trong C#, C++ cũng bao gồm cả hằng (Constant và Literal). Để tìm hiểu rõ hơn về Constant và Literal trong C++ là gì, bạn đọc cùng tham khảo tiếp bài viết dưới đây của Taimienphi.vn.

Mục Lục bài viết:

1. Constant và Literal trong C++ là gì?

2. Hằng số nguyên (Integer Literal) trong ngôn ngữ C++

3. Boolean Literal trong ngôn ngữ C++

4. Hằng số thực (floating point literal) trong C++

5. Hằng ký tự (character literal) trong C++

6. Hằng chuỗi trong C++

7. Định nghĩa hằng trong C++

7.1. Sử dụng bộ tiền xử lý #define trong C++

7.2. Từ khóa const trong C++

 

1. Constant và Literal trong C++ là gì?

Trong C++, constant (hằng) là các giá trị "cố định". Ngoài ra các giá trị này không thể thay đổi trong chương trình chúng ta gọi là literal.

Các hằng (constant) tương tự như các biến và nó có thể là các kiểu dữ liệu cơ bản trong chương trình C++.

2. Hằng số nguyên (Integer Literal) trong ngôn ngữ C++

Trong C++ bao gồm nhiều kiểu hằng số nguyên khác nhau như kiểu decimal, có thể là decimal (cơ số 10), hexadecimal (cơ số 16) và octal (cơ số 8). Giá trị tiền tố để nhận biết cơ số. Trong đó 0X hoặc 0x là cho hexadecimal, 0 là cho octal và decimal không có giá trị nào.

Ngoài ra một hằng số nguyên cũng có thể có hậu tố, bao gồm hậu tố U là viết tắt của Unsigned và L là viết tắt của Long.

Một điểm cần lưu ý là hậu tố không phân biệt chữ viết hoa, chữ viết thường, và không cần sắp xếp theo thứ tự.

Dưới đây là ví dụ về hằng số nguyên trong C++:

212 // hop le

215u // hop le

0xFeeL // hop le

078 // khong hop le: 8 khong phai ky tu trong octal

032UU // khong hop le: khong lap lai hau to

3. Boolean Literal trong ngôn ngữ C++

Trong một chương trình C++ bao gồm 2 Boolean Literal, và các từ khóa C++ chuẩn. Trong đó giá trị (1) đại diện cho giá trị True và (2) đại diện cho giá trị False.

Cần lưu ý là chúng là không thể lấy 1 cho giá trị True và 0 cho giá trị False.

4. Hằng số thực (floating point literal) trong C++

Khai báo hằng số thực trong C++ khá đơn giản. Vì hằng số thực trong C++ có các phần số nguyên (integer), phân số (fractional), số thập phân (decimal) và phần số mũ (exponent). Vì vậy chúng ta có thể biểu diễn hằng số thực theo các dạng.

Tuy nhiên có vài điểm cần lưu ý về hậu tố trong hằng số thực. Nếu sử dụng dạng thập phân, chúng ta phải bao gồm phần thập phân hoặc phần số mũ hoặc cả 2. Khi thể hiện dạng mũ phải gồm phần nguyên, phần lẻ hoặc cả hai. Dạng bao gồm các kí tự E hoặc e.

Dưới đây là ví dụ về hằng số thực trong C++:

3.14159 // hop le

314159E-5L // hop le

510E // khong hop le: phan so mu thieu

210f // khong hop le: khong co phan thap phan hoac so mu

.e55 // khong hop le: thieu phan nguyen hoac phan so

5. Hằng ký tự (character literal) trong C++

Trong C++, các hằng ký tự được đặt trong dấu nháy đơn, bạn có thể viết bao nhiều hằng ký tự tùy ý, miễn là hằng đó đặt trong dấu nháy đơn.

Nếu ký tự hằng bắt đầu bằng L (viết hoa), tức là nó là hằng ký tự mở rộng (wide character literal), vì vậy chúng ta phải lưu trữ trong biến wchar_t type. Nếu không, chúng ta lưu trữ trong kiểu biến char.

Lưu ý:

Hằng ký tự trong C++ có thể là một ký tự đơn giản, chuỗi ký tự hoặc Escape Sequence.

Dưới đây là bảng danh sách escape sequence trong C++:

Escape sequence Mô tả

\n Dòng mới

\\ Ký tự \

\" Ký tự "

\' Ký tự '

\? Ký tự ?

\a Ký tự alert hoặc bell

\f Form Feed

Backspace

\ooo Số hệ cơ số 8 của một tới 3 chữ số

\xhh . . . Số hệ cơ số 16 của một hoặc nhiều chữ số

\r Carriage return

\t Tab ngang

\v Tab dọc

Dưới đây là ví dụ về ký tự escape sequence:

#include

using namespace std;

int main() {

cout <>

return 0;

}

Khi chương trình trên được biên dịch và thực thi, nó sẽ trả về kết quả dưới đây:

Hello Taimienphi

6. Hằng chuỗi trong C++

Tiếp theo là hằng chuỗi trong C++. Hằng chuỗi trong C++ được đặt trong dấu ngoặc kép, điều này là bởi vì chuỗi có các ký tự, tương như như hằng ký tự.

Hằng chuỗi trong C++ có thể là chuỗi ký tự, các ký tự đơn giản hoặc Escape Sequence, và được sử dụng để ngắt một dòng dài.

Cho ví dụ về hằng chuỗi trong C++:

"hello, Taimienphi"

"hello, \

Taimienphi"

"hello, " "T" "aimienphi"

7. Định nghĩa hằng trong C++

Để định nghĩa hằng trong C++ chúng ta có thể sử dụng bộ tiền xử lý #define hoặc sử dụng từ khóa const.

7.1 Sử dụng bộ tiền xử lý #define trong C++

Dưới đây là mẫu cú pháp sử dụng bộ tiền xử lý #define trong C++:

#define identifier value

7.2 Từ khóa const trong C++

Để khai báo hằng, chúng ta sẽ sử dụng từ khóa const. Cú pháp khai báo hằng sử dụng từ khóa const có dạng như sau:

const type variable = value;

Ngoài ra khi định nghĩa các hằng trong chương trình C++, chúng ta nên sử dụng chữ viết hoa.

Bài viết trên đây Taimienphi.vn vừa giới thiệu cho bạn về Constant và Literal trong C++. Trong các bài viết sau Taimienphi.vn sẽ giới thiệu tiếp cho bạn về Modifier trong C, được áp dụng trong lập trình, bài viết về Modifier trong C nói đến các kiểu Modifier cùng các lưu ý quan trọng khi sử dụng chúng.

Trong bài học C++ hôm nay Taimienphi.vn sẽ giới thiệu tiếp cho bạn về Constant và Literal trong C++. Ngoài ra bạn đọc có thể tham khảo thêm một số bài viết khác đã có trên Taimienphi.vn để tìm hiểu thêm về phạm vi biến trong C++ là gì nhé.
Mảng (array) trong C (phần 3)
Hàm trong C
Input và Output trong C
Number trong C++
Mảng (array) trong C#
Namespace trong C# là gì?

ĐỌC NHIỀU