Ngôn ngữ lập trình sử dụng câu lệnh điều kiện để thực thi các chương trình dựa trên các điều kiện nhất định. Tham khảo tiếp bài học C# dưới đây của Taimienphi.vn để tìm hiểu rõ hơn về câu lệnh điều kiện trong C#.
Câu lệnh điều kiện trong C#
1. Câu lệnh điều kiện trong C#
Các loại câu điều kiện trong C# bao gồm:
- if
- if-else
- if-else-if
- Nested if
- Switch
- Nested switch
Dưới đây Taimienphi.vn sẽ đi sâu vào giới thiệu chi tiết từng câu lệnh điều kiện trong C#.
2. Lệnh If trong C#
Lệnh điều kiện If trong C# sẽ kiểm tra các điều kiện đã cho. Nếu điều kiện được đánh giá là đúng thì các lệnh sẽ thực thi, nếu là sai thì không.
Cú pháp:
if(điều kiện)
{
//mã được thực thi
}
Lưu ý: Nếu dấu ngoặc { } không được sử dụng với lệnh If thì lệnh kế tiếp chỉ được coi là liên kết với lệnh If.
Để hiểu rõ hơn bạn đọc cùng tham khảo ví dụ dưới đây:
if (điều kiện)
lệnh 1;
lệnh 2;
Trong ví dụ trên, chỉ có lệnh 1được coi là được liên kết với câu lệnh if.
Biểu đồ minh họa:
Ví dụ:
// C# program to illustrate if statement
using System;
public class GFG {
public static void Main(string[] args)
{
string name = "Taimienphi.vn";
if (name == " Taimienphi.vn ") {
Console.WriteLine("Taimienphi.vn");
}
}
}
Kết quả đầu ra có dạng:
Taimienphi.vn
3. Lệnh If - else trong C#
Lệnh If đánh giá mã nếu điều kiện là đúng, nếu điều kiện là sai sẽ có câu lệnh khác. Lệnh này thông báo cho mã biết phải làm gì khi điều kiện If là sai.
Cú pháp:
if(điều kiện)
{
// mã nếu điều kiện là đúng
}
else
{
// mã nếu điều kiện là sai
}
Biểu đồ minh họa:
Ví dụ:
// C# program to illustrate
// if-else statement
using System;
public class GFG {
public static void Main(string[] args)
{
string name = "Taimienphi";
if (name == "Taimienphi") {
Console.WriteLine("Taimienphi.vn");
}
else {
Console.WriteLine("Taimienphi");
}
}
}
Đầu ra có dạng: Taimienphi.
4. Lệnh If - else - if ladder
Lệnh if-else-if ladder thực thi một điều kiện từ nhiều câu lệnh. Quá trình thực thi bắt đầu từ đầu và kiểm tra từng điều kiện If. Lệnh If của khối lệnh được thực thi nếu điều kiện được đánh giá là đúng. Nếu không có điều kiện If nào được đánh giá là đúng thì khối lệnh khác được đánh giá.
Cú pháp:
if(điều kiện 1)
{
// mã được thực thi nếu điều kiện 1 là đúng
}
else if(điều kiện 2)
{
// mã được thực thi nếu điều kiện 2 là đúng
}
else if(điều kiện 3)
{
// mã được thực thi nếu điều kiện 3 là đúng
}
...
else
{
// mã được thực thi nếu tất cả điều kiện được đánh giá là sai
}
Dưới đây là biểu đồ minh họa lệnh if-else-if ladder:
Ví dụ về lệnh if-else-if ladder trong C#:
// C# program to illustrate
// if-else-if ladder
using System;
class GFG {
public static void Main(String[] args)
{
int i = 20;
if (i == 10)
Console.WriteLine("i is 10");
else if (i == 15)
Console.WriteLine("i is 15");
else if (i == 20)
Console.WriteLine("i is 20");
else
Console.WriteLine("i is not present");
}
}
Kết quả đầu ra có dạng: i is 20.
5. Lệnh If lồng nhau
Lệnh If bên trong lệnh If khác được gọi là lệnh If lồng nhau. Lệnh If trong case này là đích của lệnh If khác. Khi có nhiều hơn một điều kiện được đánh giá là đúng, và một trong những điều kiện là điều kiện con của điều kiện cha, có thể sử dụng lệnh If lồng nhau.
Cú pháp:
if (điều kiện 1)
{
// mã được thực thi
// nếu điều kiện 1 là đúng
if (điều kiện 2)
{
// mã được thực thi
// nếu điều kiện 2 là đúng
}
}
Dưới đây là biểu đồ về lệnh If lồng nhau trong C#:
Ví dụ:
// C# program to illustrate
// nested-if statement
using System;
class GFG {
public static void Main(String[] args)
{
int i = 10;
if (i == 10) {
// Nested - if statement
// Will only be executed if statement
// above it is true
if (i <>
Console.WriteLine("i is smaller than 12 too");
else
Console.WriteLine("i is greater than 15");
}
}
}
Đầu ra có dạng:
i is smaller than 12 too
6. Lệnh Switch trong C#
Lệnh Switch trong C# có thể thay thế cho lệnh if-else-if ladder. Biểu thức được kiểm tra cho các case khác nhau. Lệnh Break được sử dụng để thoát khỏi lệnh Switch. Nếu lệnh Break không được sử dụng, điều kiện sẽ được chuyển đến tất cả case bên dưới cho đến khi Switch được tìm thấy hoặc kết thúc. Nếu không có trường hợp nào được khớp, case default sẽ được thực thi.
Cú pháp:
switch (biểu thức)
{
case value1: // trình tự lệnh
break;
case value2: // trình tự lệnh
break;
.
.
.
case valueN: // trình tự lệnh
break;
default: // trình tự lệnh mặc định
}
Dưới đây là biểu đồ lệnh Switch - Case trong C#:
Ví dụ:
// C# example for switch case
using System;
public class GFG
{
public static void Main(String[] args)
{
int number = 30;
switch(number)
{
case 10: Console.WriteLine("case 10");
break;
case 20: Console.WriteLine("case 20");
break;
case 30: Console.WriteLine("case 30");
break;
default: Console.WriteLine("None matches");
break;
}
}
}
Kết quả đầu ra có dạng:
case 30
7. Lệnh Switch lồng nhau trong C#
Lệnh Switch lồng nhau cũng được sử dụng trong C#. Trong trường hợp này, Switch được lồng trong lệnh Switch khác.
Ví dụ về lệnh Switch lồng nhau trong C#:
edit
play_arrow
brightness_4
// C# example for nested switch case
using System;
public class GFG
{
public static void Main(String[] args)
{
int j = 5;
switch (j)
{
case 5: Console.WriteLine(5);
switch (j - 1)
{
case 4: Console.WriteLine(4);
switch (j - 2)
{
case 3: Console.WriteLine(3);
break;
}
break;
}
break;
case 10: Console.WriteLine(10);
break;
case 15: Console.WriteLine(15);
break;
default: Console.WriteLine(100);
break;
}
}
}
Kết quả đầu ra có dạng:
Bài viết trên đây Taimienphi.vn vừa giới thiệu cho bạn câu lệnh điều kiện trong C#. Ngoài ra bạn đọc có thể tham khảo thêm một số bài viết khác đã có trên Taimienphi.vn để tìm hiểu thêm về cấu trúc chương trình C# và cú pháp C# cơ bản nhé.