Thì quá khứ tiếp diễn trong tiếng Anh

Là một trong ba thì quá khứ thường gặp nhất, thì quá khứ tiếp diễn được dùng để diễn tả một hành động hoặc quá trình của sự vật, sự việc đang diễn ra vào một thời điểm nào đó xác định trong quá khứ. Sau đây, hãy cùng Taimienphi.vn tìm hiểu thông tin chi tiết hơn về cách dùng, công thức, dấu hiệu nhận biết, .... của thì này nhé!

Thì quá khứ tiếp diễn trong tiếng Anh
 

Mục Lục bài viết:
1. Cách dùng thì quá khứ tiếp diễn.
2. Công thức thì quá khứ tiếp diễn.
3. Dấu hiệu nhận biết thì quá khứ tiếp diễn.
4. Bài tập thì quá khứ tiếp diễn.

1. Cách dùng thì quá khứ tiếp diễn

Cũng giống như thì hiện tại tiếp diễn, thì quá khứ tiếp diễn chủ yếu nhấn mạnh vào diễn biến hay quá trình của hành động, sự việc tại một thời điểm đã được xác định trong quá khứ. Cụ thể:
- Diễn tả một hành động đang xảy ra tại một thời điểm xác định trong quá khứ
Ex: When he came, I was reading books.
(Khi anh ấy tới thì tôi đang đọc sách. Hành động đang diễn ra là đọc sách, còn thời điểm xác định trong quá khứ là khi anh ấy tới)
- Diễn tả hai hành động xảy ra đồng thời trong quá khứ
Ex: My father was watering some plants while my mother was preparing the dinner.
(Trong khi bố tôi đang tưới cây thì mẹ tôi nấu cơm tối. Đây là hai hành động xảy ra cùng lúc với nhau.)


- Diễn tả một hành động đang xảy ra thì hành động khác chen vào. Khi đó, hành động đang xảy ra dùng thì quá khứ tiếp diễn, còn hành động chèn vào dùng thì quá khứ đơn.
Ex: I was going to Taimienphi's office when he called.
(Khi anh ấy gọi thì tôi đang đi đến văn phòng của Taimienphi. Hành động đang diễn ra là đi đến văn phòng của Taimienphi, còn hành động chen vào là gọi điện.)
- Khi đi kèm với always, thì quá khứ tiếp diễn diễn tả một hành động lặp đi lặp lại trong quá khứ và làm phiền đến người khác; thường thể hiện sự phàn nàn.
Ex: When he worked for Taimienphi, he was always making mistakes.
(Người nói muốn phàn nàn việc anh ta rất hay mắc lỗi khi còn làm việc cho Taimienphi)
 

2. Công thức thì quá khứ tiếp diễn

Thì quá khứ tiếp diễn có công thức chung là "tobe + V-ing". Trong đó, động từ "tobe" được chia về thì quá khứ là "was" khi chủ ngữ là số ít hoặc "were" khi chủ ngữ số nhiều. "V-ing" luôn luôn cố định trong mọi tình huống, giống như trong thì hiện tại tiếp diễn. Từ đó, ta có công thức cụ thể như sau:
- Khẳng định: S + was/were + V-ing
- Phủ định: S + was/were + not + V-ing hoặc S + wasn't/weren't + V-ing
- Nghi vấn: Was/Were + S + V-ing?
Ex: I was working at my office at 4 p.m yesterday.
I was not working at my office at 4 p.m yesterday.
Were you working at your office at 4 p.m yesterday?
 

3. Dấu hiệu nhận biết thì quá khứ tiếp diễn

- Nhiều người thường nhầm lẫn giữa thì quá khứ đơn và quá khứ tiếp diễn. Tuy nhiên, nếu như trong thì quá khứ đơn thường xuất hiện các trạng từ chỉ thời gian chung chung như "yesterday, last month/day/week, ...." thì các trạng từ chỉ thời gian trong thì quá khứ tiếp diễn thường cụ thể hơn, nói đến các khoảng thời gian hẹp hơn như:
at + giờ trong quá khứ (at 4 p.m yesterday, at 10 o'clock last night, ....)
at this time + giờ trong quá khứ (at this time last week, at this time 2 days ago, ...)
in + năm trong quá khứ (in 2015, in 2005, ....)
in the past
- Chúng ta cũng có thể sử dụng thì quá khứ tiếp diễn khi trong câu có từ "when" để diễn tả một hành động đang xảy ra thì hành động khác chen vào.
- Ngoài ra, dựa vào ngữ cảnh, bạn có thể sử dụng từ "while" hoặc "at that time" với thì quá khứ tiếp diễn.
 

4. Bài tập thì quá khứ tiếp diễn

Sau đây, để nắm chắc hơn phần kiến thức và mình vừa học, hãy cùng Taimienphi.vn hoàn thành các bài tập đã được tổng hợp dưới đây. Sau đó, đừng quên đối chiếu đáp án và tự chấm điểm xem mình đã hiểu bài đến đâu nhé!

Bài 1: Chia động từ
1. I (walk)___________down the street when it began to rain.
2. At this time last year, I (attend)__________an English course.
3. Jim (stand) ________ under the tree when he heard an explosion.
4. The boy fell and hurt himself while he (ride)_________ a bicycle.
5. When we met them last year, they (live)______ in Santiago.
6. The tourist lost his camera while he (walk) _____ around the city.
7. The lorry (go) _____ very fast when it hit our car.
8. While I (study)_____in my room, my roommate (have)________ a party in the other room.
9. Mary and I (dance)_________ the house when the telephone rang.
10. We (sit)________ in the café when they saw us.
Bài 2: Chuyển các câu sau sang phủ định và nghi vấn
1. He was planting trees in the garden at 4 pm yesterday.
2. They were working when she came yesterday.
3. She was painting a picture while her mother was making a cake.
4. Anne was riding her bike to school when Peter saw her yesterday.
5. He was typing a letter when his boss went into the room.
Bài 3: Hoàn thành đoạn văn
At 10 a.m last morning, when I (1) _______ (read) science books, she came. At that time, my mother (2) ________ (cook) lunch, and my brother (3) ________ (dance). She came into my room and we chatted with each other happily. While we (4) _______ (talk), my cat jumped up my bed and sat on her legs. It seemed to love her very much. Then, it lied. She (5) ________ (lie) when it saw a mouse running on the floor. Immediately, she jumped out of my friend's legs and ran fast to catch the mouse. After a while, she caught the mouse and dragged it to the garden.
Đáp án
Bài 1: Chia động từ

1. was walking
2. was attending
3. was standing
4. was riding
5. were living
6. was walking
7. was going
8. was studying - were having
9. were dancing
10. were sitting
Bài 2: Chuyển các câu sau sang phủ định và nghi vấn
1. He was not planting trees in the garden at 4 pm yesterday.
Was he planting trees in the garden at 4 pm yesterday?
2. They were not working when she came yesterday
Were they working when she came yesterday?
3. She was not painting a picture while her mother was making a cake.
Was she painting a picture while her mother was making a cake?
4. Anne was not riding her bike to school when Peter saw her yesterday.
Was Anne riding her bike to school when Peter saw her yesterday?
5. He was not typing a letter when his boss went into the room.
Was he typing a letter when his boss went into the room?
Bài 3: Hoàn thành đoạn văn
(1) was reading
(2) was cooking
(3) was dancing
(4) were talking
(5) was lying

Trên đây, Taimienphi.vn đã gửi tới các bạn những kiến thức quan trọng và cần thiết nhất liên quan đến thì quá khứ tiếp diễn trong tiếng Anh. Hi vọng với những kiến thức này, bạn sẽ trở nên tự tin hơn khi sử dụng tiếng Anh trong công việc và cuộc sống. Ngoài ra, các bạn tham khảo thêm Thì tương lai tiếp diễn trong tiếng Anh tại đây.

Thì quá khứ tiếp diễn (The Past Continuous Tense hay The Past Progressive Tense) được dùng để diễn tả một hành động hoặc sự việc đang diễn ra tại một thời điểm nào đó trong quá khứ.
Thì quá khứ đơn trong tiếng Anh
Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn trong tiếng Anh
Thì hiện tại hoàn thành trong tiếng Anh
Thì hiện tại tiếp diễn trong tiếng Anh
Thì tương lai tiếp diễn trong tiếng Anh
Thì tương lai hoàn thành tiếp diễn trong tiếng Anh

ĐỌC NHIỀU