Ngoài các hàm tính toán, xử lý dữ liệu như Sum, Vlookup,.., trong Microsoft Excel còn tồn tại nhiều công thức khác nhau để tính trung bình cộng của một dãy số. Bài viết dưới đây sẽ dạy cho bạn công thức tính trung bình cộng bằng cách sử dụng Hàm AVERAGE trong Excel. Cùng tìm hiểu nhé!
Hàm AVERAGE là hàm dùng để tính trung bình cộng trong Excel, giúp người dùng có thể tính trung bình cộng của một dãy số trong bảng nhanh hơn. Ngoài ra hàm AVERAGE còn có thể kết hợp với một số hàm khác như hàm IF và IFS, HLOOKUP, VLOOKUP để tính toán.
Cú pháp: AVERAGE(Number1, [Number2], [Number3],…)
Trong đó:
- Number1: bắt buộc
- Number2, Number3,…: tùy chọn.
Hàm AVERAGE có tối đa 256 đối số, có thể là số, tên, phạm vi hoặc tham chiếu ô có chứa số. Một đối số tham chiếu ô hoặc phạm vi có chứa giá trị logic, văn bản hay ô rỗng thì những giá trị đó sẽ bị bỏ qua, trừ giá trị 0 hoặc được nhập trực tiếp vào danh sách đối số.
Việc sử dụng hàm AVERAGE trong Excel rất dễ dàng, tuy nhiên, bạn cần chú ý đến các vấn đề sau:
- Các ô có giá trị bằng 0 được bao gồm trong công thức tính của Hàm AVERAGE và các ô trống được bỏ qua
- Các ô chứa chuỗi văn bản và giá trị logic TRUE và FALSE sẽ bị bỏ qua.
- Nếu các đối số được chỉ định không chứa một giá trị số hợp lệ duy nhất, lỗi #DIV/0! sẽ xảy ra. Đây cũng là nguyên nhân sử dụng hàm average bị lỗi #div/0 trong thực tế
- Các đối số có giá trị lỗi khiến công thức AVERAGE trả về lỗi.
* Ví dụ 1: Cách sử dụng Hàm AVERAGE trong 1 khu vực nhất định
Yêu cầu: Chúng ta có danh sách sau đây về điểm thi của học sinh và chúng ta cần trả lại điểm thi trung bình vào ô D3.
Cách thực hiện: Nhấp vào ô D3, rồi nhập công thức: =AVERAGE(B2:B8)
Kết quả:
Muốn tính trung bình cộng của các dãy số tiếp theo thì các bạn chỉ cần trỏ chuột vào ô kết quả vừa thu được và dùng chuột kéo xuống các ô phía dưới, sẽ tự động sao chép công thức và hiển thị kết quả các ô đó. Chỉ cần tính kết quả cho một ô bạn đã có thể ra kết quả cho điểm trung bình cho toàn bộ học sinh.
* Ví dụ 2: Cách sử dụng Hàm AVERAGE cho nhiều dãy số
Yêu cầu: Dưới đây là 2 danh sách điểm thi của sinh viên ở 2 khu vực khác nhau và cần tính điểm thi trung bình của cả 2 khu vực vào ô G3.
Cách thực hiện: Nhấp vào ô G3 rồi nhập công thức: =AVERAGE(B3:B9,E3:E11)
Kết quả:
Nếu nhận được thông báo lỗi khi sử dụng hàm Excel AVERAGE, nguyên nhân rất có thể là do:
+ Hàm AVERAGE bị lỗi #div/0: Lỗi xảy ra nếu các giá trị được tính trung bình không phải là số.
+ Hàm AVERAGE lỗi #VALUE! - Lỗi xảy ra nếu bất kỳ đối số nào được cung cấp trực tiếp mà hàm AVERAGE không thể diễn giải các giá trị đó là giá trị số.
* Cách khắc phục lỗi khi sử dụng hàm AVERAGE
Nếu hàm AVERAGE tham chiếu ô có chứa lỗi #VALUE!, công thức sẽ trả về lỗi #VALUE!.
Để khắc phục lỗi #VALUE!, cách đơn giản là xây dựng một công thức bỏ qua vùng tham chiếu chứa lỗi để tính trung bình các giá trị “bình thường” còn lại.
Để thực hiện theo kịch bản này, bạn sử dụng kết hợp hàm AVERAGE với hàm IF và hàm ISERROR để xác định xem có lỗi trong vùng tham chiếu cụ thể hay không. Kịch bản này yêu cầu công thức mảng:
=AVERAGE(IF(ISERROR(B2:D2),"",B2:D2))
Lưu ý: vì đây là công thức mảng (array) nên bạn sẽ phải nhập bằng cách nhấn các phím CTRL + SHIFT + ENTER. Excel sẽ tự động bọc công thức trong dấu ngoặc {}. Nếu thử nhập các công thức này tự động, Excel sẽ hiển thị công thức dưới dạng văn bản.
Lưu ý: Có thể sử dụng hàm trên để khắc phục lỗi #VALUE!, lỗi #N/A, #NULL, #p/0!, và một số lỗi hàm AVERAGE khác.
Trong khuôn khổ bài viết trên chúng tôi đã hướng dẫn các bạn cách sử dụng hàm AVERAGE trong Excel để tính trung bình cộng của dãy số, điểm học tập của học sinh trong lớp. Hàm này được sử dụng khá phổ biến và ứng dụng nhiều trong việc tính toán trên bảng tính Excel. Còn khá nhiều hàm trong excel phiên bản mới đã được tổng hợp lại với bài viết tổng hợp các hàm tính toán thông dụng trong Excel để bạn dễ tham khảo hơn.