Thì hiện tại hoàn thành trong tiếng Anh là một trong những thì khó nhất và người học cũng thường mắc nhiều lỗi sai nhất khi sử dụng. Vậy, bạn đã biết gì về thì này? Hãy cùng Taimienphi.vn tìm hiểu những thông tin cơ bản và cần thiết nhất về thì hiện tại hoàn thành trong tiếng Anh trong bài viết dưới đây nhé!
Thì hiện tại hoàn thành trong tiếng Anh
Thì hiện tại hoàn thành (The Present Perfect Tense) diễn tả một hành động hoặc trạng thái đã xảy ra tại một thời điểm không xác định trong quá khứ hoặc một hành động bắt đầu trong quá khứ và còn kéo dài tới hiện tại.
Ex: We have talked before. (Trước đây chúng ta đã từng gặp và nói chuyện với nhau nhưng không rõ là khi nào).
I have worked for Taimienphi for 1 year. (Tôi đã làm việc cho Taimienphi được 1 năm và vẫn đang tiếp tục làm ở đây).
Đúng như tên gọi của nó, thì hiện tại hoàn thành được sử dụng để diễn tả một sự việc đã xảy ra trong quá khứ và vẫn còn đang tác động đến hiện tại. Cụ thể, nó được sử dụng cho 5 mục đích như sau:
2.1 Diễn tả hành động xảy ra tại một thời điểm không xác định trong quá khứ.
Ex: I have lost my key. (Tôi đã đánh mất chìa khóa và không rõ đã mất từ khi nào).
2.2 Diễn tả hành động đã xảy ra trong quá khứ và còn kéo dài tới hiện tại.
Ex: Taimienphi.vn has been developed for nearly 10 years. (Taimienphi.vn đã phát triển được gần 10 năm và vẫn đang tiếp tục lớn mạnh)
2.3 Diễn tả hành động diễn ra nhiều lần từ quá khứ đến hiện tại.
Ex: I have read 3 books this year and now I am reading the forth one. (Tôi đã đọc được 3 cuốn sách trong năm nay và đang đọc cuốn tiếp theo)
2.4 Diễn tả kinh nghiệm, trải nghiệm (thường đi kèm với "ever")
Ex: Today is the worst day I have ever experienced. (Hôm nay là ngày tồi tệ nhất trong cuộc đời tôi)
Taimienphi is one of the best software-related websites I have ever visited. (Taimienphi là một trong những trang web về phần mềm tốt nhất mà tôi biết)
2.5 Diễn tả một hành động đã xảy ra trong quá khứ nhưng kết quả/hậu quả của nó còn tác động nghiêm trọng đến thời điểm hiện tại
Ex: I have lost my keys. I can't get into my house. (Do đã đánh mất chìa khóa nên tôi không vào nhà được)
Thì hiện tại hoàn thành có cấu trúc chung là "have/has + Pii". Pii là động từ ở dạng phân từ hay còn gọi là động từ cột 3 trong bảng động từ bất quy tắc. Pii cũng chủ yếu được hình thành bằng cách thêm "-ed" vào sau động từ. Tuy nhiên, có tới 360 động từ bất quy tắc trong trường hợp này, đòi hỏi bạn phải tự học, tự ghi nhớ. Đây cũng là lý do tại sao nhiều người coi thì hiện tại hoàn thành là một trong những thì khó nhất trong tiếng Anh. Cấu trúc thì hiện tại hoàn thành được xác định như sau:
- Khẳng định: S + have/has + Pii
- Phủ định: S + have/has + not + Pii
- Nghi vấn: Have/has + S + Pii?
Ex: I have visited Taimienphi.vn many times during this week.
I have not visited Taimienphi.vn for a long time.
Have you ever visited Taimienphi.vn during this week?
Có rất nhiều cách khác nhau để nhận biết khi nào nên sử dụng thì hiện tại hoàn thành. Không chỉ dựa vào mục đích của người nói, ngữ cảnh của câu, bạn còn có thể dựa vào những từ hoặc cụm từ như:
- just, already, recently, lately (mới đây, gần đây)
- before (trước)
- ever/never (từng/ chưa từng)
- yet (vẫn chưa)
- for + khoảng thời gian (trong thời gian bao lâu)
- since + mốc thời gian hoặc since + mệnh đề (kể từ mốc thời gian nào đó)
- so far, until now, up to now, up to the present (cho đến bây giờ)
- for/in/during/over + the last/past time (trong suốt khoảng thời gian nào đó)
Cách tốt nhất để ghi nhớ ngữ pháp tiếng Anh là luyện tập. Hiểu được điều này, dưới đây, Taimienphi.vn đã tổng hợp một số dạng bài tập phổ biến liên quan đến thì hiện tại hoàn thành để cùng rèn luyện, kiểm tra những kiếm thức bạn đã học được phía trên. Sau khi làm bài, các bạn có thể tự chấm điểm với đáp án có sẵn ở phía dưới.
Bài 1: Điền "since" hoặc "for" vào chỗ trống
1. She has finished his housework _________ you came.
2. They don't want to go with us because they have seen this film ______ 3 times.
3. My baby sister is still sleeping. She has slept ________ 4 hours.
4. The dog becomes fatter. He has started to put on weight _______ 2 months ago.
5. I have never gone to this stadium before. This is the first time I have seen it _______ I came here.
Bài 2: Chia động từ
1. She already ( watch) this movie.
2. He (write) his report yet?
3. We (travel) to New York lately.
4. They (not give) his decision yet.
5. Tracy ( not see) her friend for 2 years.
6. I (be) to London three times.
7. It (rain) since I stopped my work.
8. This is the second time I (meet) him.
9. They (walk) for more than 2 hours.
10. You (get) married yet?
Bài 3: Viết lại câu sử dụng từ gợi ý
1. I/meet/father/for/past two weeks//he/just/come/from/business.
2. Recently/there/be/a rumor/about/relationship/Song Joong-ki/Song Hye-kyo.
3. My father/already/read/newspapers/in/last/morning.
4. Since/I/born//hometown/change/substantially//Lately/new bridge/be/under construction.
5. He/just/see/her/party/and/he/know/fall in love/her.
=> Đáp án
Bài 1: Điền "since" hoặc "for" vào chỗ trống
since - for - for - since - since
Bài 2: Chia động từ
1. has already watched
2. Have he written
3. have travelled
4. have not given
5. has not seen
6. have been
7. has rained
8. have ever met
9. have walked
10. Have you got
Bài 3: Viết lại câu sử dụng từ gợi ý
1. I have not met my father for the past two weeks. He just comes home from his business.
2. Recently, there has been a rumor about the relationship between Song Joong-ki and Song Hye-kyo.
3. My father has already read the newspapers in the last morning.
4. Since I was born, my hometown has changed substantially. Lately, a new bridge has been under construction.
5. He has just seen her at the party and he knows that he has fallen in love with her.
Các bài tập trên đây được sắp xếp lần lượt theo trình tự từ dễ đến khó; sau khi hoàn thành tất cả 3 bài thì bạn có thể tự tin vào khả năng sử dụng thì hiện tại hoàn thành của mình. Nếu có bất cứ câu hỏi nào về Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn trong tiếng Anh , bạn vui lòng comment vào ô bên dưới nhé!