SQL là gì?

Các chương trình SQL được các doanh nghiệp, các tổ chức sử dụng để truy cập và vận dụng thông tin, dữ liệu được lưu trữ trong cơ sở dữ liệu cũng như tạo và thay đổi các bảng mới. Để hiểu SQL là gì phải hiểu chính xác cơ sở dữ liệu là gì.

SQL là gì? Tìm hiểu SQL

Theo Microsoft, cơ sở dữ liệu (database) là công cụ thu thập và tổ chức các thông tin. Cơ sở dữ liệu có thể lưu trữ các thông tin về người dùng, đơn đặt hàng hoặc các thông tin khác. Nhiều cơ sở dữ liệu có thể mở chương trình xử lý văn bản hoặc bảng tính, đối với các doanh nghiệp lớn, sẽ hữu ích hơn khi tạo hệ thống quản lý cơ sở dữ liệu.

Để kiểm soát thông tin trong các cơ sở dữ liệu, SQL được sử dụng để cho phép người dùng lấy các dữ liệu cụ thể mà họ đang tìm kiếm. Mặc dù là chỉ là ngôn ngữ lập trình đơn giản, tuy nhiên SQL cũng khá mạnh và hữu ích.

Theo trang Database Dir, SQL có thể chèn dữ liệu vào các bảng cơ sở dữ liệu, sửa đổi dữ liệu trong các bảng cơ sở dữ liệu hiện có và xóa dữ liều từ bảng cơ sở dữ liệu SQL. Ngoài ra SQL có thể tự sửa đổi cấu trúc cơ sở dữ liệu bằng cách tạo, sửa đổi và xóa các đối tượng cơ sở dữ liệu khác.

Theo Database Dir, SQL sử dụng tập lệnh để thao tác dữ liệu trong cơ sở dữ liệu. Ví dụ như lệnh SQL INSERT được sử dụng để thêm dữ liệu vào các bảng cơ sở dữ liệu, lệnh SQL SELECT được sử dụng để lấy dữ liệu từ các bảng cơ sở dữ liệu và SQL UPDATE để chỉnh sửa các bản ghi cơ sở dữ liệu hiện có.

Lịch sử SQL

Ngôn ngữ lập trình SQL được các nhà nghiên cứu IBM, Raymond Boyce và Donald Chamberlin phát triển vào những năm 1970. Ngôn ngữ lập trình này được biết đến là SEQUEL, được tạo ra sau khi cuốn mô hình dữ liệu quan hệ cho các ngân hàng chia sẻ dữ liệu lớn của Edgar Frank Todd được xuất bản vào năm 1970.

Trong cuốn sách của mình, Todd để xuất tất cả dữ liệu trong cơ sở dữ liệu được thể hiện dưới hình thức quan hệ. Trong cuốn Oracle Quick Guides (Cornelio Books 2013), tác giả Malcolm Coxall viết rẳng phiên bản SQL ban đầu được thiết kế để thao tác và truy xuất dữ liệu được lưu trữ trong các hệ thống quản lý cơ sở dữ liệu quan hệ ban đầu của IBM được gọi là System R.

Khoảng vài năm sau đó, SQL đã được công bố công khai. Năm 1979, công ty có tên gọi là Relational Software, sau này đổi tên là Oracle, đã phát hành phiên bản có tên gọi là ngôn ngữ lập trình SQL Oracle V2.

Kể từ đó Viện tiêu chuẩn quốc gia Hoa Kỳ (ANSI) và Tổ chức tiêu chuẩn hóa quốc tế (International Standards Organization) đã coi SQL là ngôn ngữ chuẩn trong giao tiếp cơ sở dữ liệu quan hệ. Mặc dù các nhà cung cấp SQL lớn đã sửa đổi ngôn ngữ theo ý muốn của họ, nhưng phần lớn dựa vào các chương trình SQL trong phiên bản đã được ANSI chấp thuận.

MySQL

Thay vì cố gắng viết SQL cho các cơ sở dữ liệu riêng của mình, nhiều công ty sử dụng hệ thống quản lý cơ sở dữ liệu đã được tích hợp sẵn SQL. Được phát triển và phân phối bởi Oracle, MySQL là một trong những hệ thống quản lý cơ sở dữ liệu SQL phổ biến nhất hiện nay. Phần mềm có phiên bản mã nguồn mở, tức là người dùng có thể tải về và sử dụng miễn phí.

Tham khảo cách Attach và Detach database không làm mất quyền user tại đây

Theo dịch vụ lưu trữ web GoDaddy, MySQL là cơ sở dữ liệu quan hệ phức tạp và mạnh mẽ, được sử dụng trên nhiều trang web để tạo và thay đổi nội dung một cách nhanh chóng.

Mặc dù MySQL có thể được sử dụng trên nhiều ứng dụng, tuy nhiên nó cũng được tìm thấy trên nhiều máy chủ Web, theo TechTerms.com.

Hiện tại có nhiều công ty công nghệ lớn trên thế giới đang sử dụng MySQL trên trang web của mình, bao gồm Facebook, Google, Adobe, Alcatel Lucent và Zappos.

Trên đây Taimienphi.vn vừa giải thích cho bạn SQL là gì? Ngoài MySQL còn có một số hệ thống quản lý cơ sở dữ liệu SQL mã nguồn mở khác như PostgreSQL, Ingres và Firebird.

Cũng lien quan tới SQL, bạn có thể tìm hiểu thêm MS SQL Server và Oracle là gì? So sánh Oracle và SQL Server tại đây để phân biệt 2 hệ thống cơ sở dữ liệu phổ biến này nhé.

SQL là viết tắt của Structured Query Language, là ngôn ngữ lập trình được sử dụng để liên lạc và vận dụng cơ sở dữ liệu. Để tìm hiểu rõ hơn SQL là gì? Tham khảo tiếp bài viết dưới đây của Taimienphi.vn.
GRANT, REVOKE trong SQL
Tìm hiểu Alias trong SQL
Mệnh đề HAVING trong SQL
Toán tử NOT IN trong SQL
Lệnh CREATE trong SQL
VIEW trong SQL

ĐỌC NHIỀU