Khối lượng riêng của Sắt, Thép, Nhôm, Đồng, Kẽm, Nhựa Teflon là bao nhiêu

Khối lượng riêng của vật thể (hay mật độ khối lượng, đơn vị là kg/m3) được tính bằng công thức là D = m/V (trong đó D: khối lượng riêng, m: khối lượng của thể tích vô cùng nhỏ nằm vị trí đó (đơn vị kg), V: thể tích vô cùng nhỏ (đơn vị m3).). Do đó, khi ta biết được khối lượng riêng của vật thể, ta dễ dàng biết được vật thể đó cấu tạo từ chất gì. Sau đây là khối lượng riêng của Sắt, Thép, Nhôm, Đồng, Kẽm, Nhựa Teflon, các bạn cùng tham khảo.

Khối lượng riêng của vật thể ở nhiệt độ 0 độ C, có áp suất là 760mm Hg:

- Khối lượng riêng của sắt là 7800kg/m3
- Khối lượng riêng của thép là 7850kg/m3
- Khối lượng riêng của nhôm là 2601 - 2701kg/m3
- Khối lượng riêng của kẽm là 6999kg/m3
- Khối lượng riêng của đồng là 7000 - 9000kg/m3

Trong thực hành, các phép đo khối lượng riêng sẽ được thực hiện bằng việc so sánh với khối lượng riêng của nước (bằng 997kg/m3)

- Khối lượng riêng của nhựa Teflon là 2200kg/m3

Việc biết được khối lượng riêng của Sắt, Thép, Nhôm, Kẽm, Nhựa Teflon sẽ giúp bạn nhanh chóng biết được trọng lượng, thể tích của những vật thể này. Từ đó, bạn có thể áp dụng vào trong công việc để làm việc dễ dàng, hiệu quả hơn.

Nếu bạn quan tâm tới vàng hiện tại và không rõ 1 lượng vàng là bao nhiêu, hãy tham khảo bài viết 1 lượng vàng bằng bao nhiêu tại đây.

Khối lượng riêng của chất cho ta biết được chất đó có mật độ phân tử dày hay ít trên cùng một thể tích nhất định. Vậy khối lượng riêng của Sắt, Thép, Nhôm, Đồng, Kẽm, Nhựa Teflon là bao nhiêu? Chúng ta cùng tham khảo bài viết sau đây để giải đáp thắc mắt trên.
1 lượng vàng nặng bao nhiêu
1 lượng vàng bằng bao nhiêu gam, kg (kilogam)?
1 Oz bằng bao nhiêu gam? Cách đổi Oz (Ounce) sang gam
1g bằng bao nhiêu ml
100g bằng bao nhiêu kg, Cách đổi gram sang Kilôgam chính xác nhất
1 lạng bằng bao nhiêu g, kg

ĐỌC NHIỀU