Cách viết, đọc số tiền trong tiếng Anh

Hướng dẫn viết đọc số tiền trong tiếng Anh

Cách viết, đọc số tiền trong tiếng Anh

Cách viết, đọc số tiền trong tiếng Anh

Tuy khác nhau về ngôn ngữ nhưng quy tắc đọc số tiền trong tiếng Anh cũng giống tiếng Việt: Số + đơn vị tiền tệ. Chẳng hạn như: US$35 hay 35USD: thirty-five US dollars (35 đô la Mỹ). Với số tiền là một số thập phân, ta đọc hết phần số nguyên, sau đó đến phần thập phân đằng sau dấu "." (tiếng Anh là point). Ví dụ: $35.5: thirty-five dollars and fifty cents hoặc thirty-five point five dollars. Lưu ý khi quy đổi tiền tệ với số thập phân.

Cách đọc tuy giống nhưng cách viết lại có sự khác nhau. Từ ví dụ trên, bạn có thể thấy, trong tiếng Anh ký hiệu loại tiền tệ thường được đặt trước số tiền, tuy nhiên khi viết bằng chữ đẩy đủ (thirty-five US dollars) thì thứ tự vẫn tương tự khi đọc. Với số thập phân, ngăn cách giữa phần nguyên là phần thập phân là đấu ".", còn khi ngăn cách hàng đơn vị với hàng nghìn, chục nghìn người ta dùng dấu ",". Ví dụ: US$1,000: Một ngàn đô la Mỹ.

Một số loại tiền tệ phổ biến trên thế giới

Trong số các loại tiền tệ mạnh trên thế giới, đô la Mỹ (viết tắt là US$) là loại tiền tệ mạnh nhất được sử dụng trong các giao dịch quốc tế. Nhiều người nhìn thấy ký hiệu "$" mặc định đây là USD, thực tế đây là ký hiệu của đồng đô la. Trên thế giới không chỉ có đô la Mỹ, một số quốc gia khác cũng sử dụng đồng đồ la với mệnh giá khác nhau, bao gồm Đô la Singapore (ký hiệu S$, mã SGD), Đô la Úc (ký hiệu A$ hoặc AUD) & Đô la Hồng Kông (ký hiệu HK$ hay HKD). Vì vậy, trong các giao dịch, hai bên cần xác định rõ loại tiền tệ chung để tránh gây hiểu nhầm.

Ngoài đô la Mỹ, trên thế giới còn nhiều loại tiền tệ được sử dụng phổ biến khác ở các khu vực khác nhau là Bảng Anh (ký hiệu ₤ hay GBP), Euro (ký hiệu € hay Eur), Yên Nhật (ký hiệu ¥ hay JPY, Rúp Nga (RUB) và Nhân dân tệ của Trung Quốc (RMB hay CNY).

Ví dụ về cách đọc số tiền thường gặp

$15: Fifteen dollars
HK$15: Fifteen Hong Kong dollars
A$15: Fifteen Australian dollars
₤22: Twenty two pounds
€34.43: Thirty four euros and forty three cents (hoặc Thirty four point four three euros)
$100: One hundred dollars
$1,000: One thousand dollars
$100,000,000: One hundred thousand dollars
$1,000,000,000: One million dollars.

Bên cạnh cách đọc viết số tiền thì cách viết ngày tháng trong tiếng Anh cũng là kiến thức quan trong được người học ngoại ngữ quan tâm, cách viết ngày tháng trong tiếng Anh gồm các trường hợp: viết ngày trong tuần, viết ngày trong tháng, viết tháng trong năm.

Hay cách đọc số trong tiếng anh cũng được giới thiệu trên taimienphi gồm các con số từ hàng đơn vị đến hàng tỉ, nắm vững cách đọc số trong tiếng Anh sẽ giúp bạn hoàn thành được các bài tập liên quan.

Nhiều người nghĩ cách viết, đọc số tiền trong tiếng Anh phức tạp và khó nhằn. Không hề khó như bạn nghĩ đâu, bạn chỉ cần hiểu và áp dụng đúng quy tắc đếm số trong tiếng Anh dưới đây là bạn có thể đọc vanh vách số tiền trong tiếng Anh đấy.
Cách đọc số trong tiếng Anh, viết, đếm số hàng chục, trăm, nghìn, triệu
Tháng 10 tiếng anh là gì? Ý nghĩa, cách viết, đọc?
Tháng 4 tiếng anh là gì? Cách sử dụng, ghi nhớ hiệu quả
Những phần mềm đọc tiếng Anh hay nhất
Tháng 8 tiếng anh là gì? Viết, đọc thế nào, cách ghi nhớ?
Tháng 1 tiếng anh là gì? Cách viết, đọc tháng một January

ĐỌC NHIỀU