Các hàm thống kê trong Excel hay các hàm tính toán, hàm ngày tháng đều hỗ trợ công việc, học tập của mọi lứa tuổi hiện nay một cách hiệu quả nhất. Không chỉ nắm được tên mà cú pháp cũng như ứng dụng vào các bài toán thực tiễn có tốt hay không còn tùy thuộc vào mỗi bạn hiện nay.
Các hàm trong Excel thường có những mối liên quan tới nhau, ví dụ như hàm Logic cũng có thể kết hợp với hàm thống kê danh sách dữ liệu theo yêu cầu của bài toán, trong bài viết trước đây, Taimienphi.vn đã giới thiệu đến người dùng tổng hợp các hàm logic rất hữu ích với người dùng. Còn trong bài viết này, chúng tôi sẽ tiếp tục gửi tới các hàm thống kê trong Excel cho bạn đọc
1. NHÓM HÀM VỀ THỐNG KÊ
AVEDEV (number1, number2, ...): Tính trung bình độ lệch tuyệt đối các điểm dữ liệu theo trung bình của chúng. Thường dùng làm thước đo về sự biến đổi của tập số liệu.
AVERAGE (number1, number2, ...): Tính trung bình cộng.
AVERAGEA (number1, number2, ...): Tính trung bình cộng của các giá trị, bao gồm cả những giá trị logic.
AVERAGEIF (range, criteria1): Tính trung bình cộng của các giá trị trong một mảng theo một điều kiện.
AVERAGEIFS (range, criteria1, criteria2, ...): Tính trung bình cộng của các giá trị trong một mảng theo nhiều điều kiện.
COUNT (value1, value2, ...): Đếm số ô trong danh sách.
COUNTA (value1, value2, ...): Đếm số ô có chứa giá trị (không rỗng) trong danh sách.
COUNTBLANK (range): Đếm các ô rỗng trong một vùng.
COUNTIF (range, criteria): Đếm số ô thỏa một điều kiện cho trước bên trong một dãy. Trên thực tế hàm thống kê COUNTIF là một trong những hàm thống kê có điều kiện được sử dụng nhiều trên Excel chính vì thế bạn đọc quan tâm có thể tìm đọc và tham khảo những thông tin, hướng dẫn, thủ thuật dùng hàm này qua bài viết hàm COUNTIF đếm có điều điện trong Excel mà Taimienphi.vn đã thực hiện trước đó.
COUNTIFS (range1, criteria1, range2, criteria2, …): Đếm số ô thỏa nhiều điều kiện cho trước.
DEVSQ (number1, number2, ...): Tính bình phương độ lệch các điểm dữ liệu từ trung bình mẫu của chúng, rồi cộng các bình phương đó lại.
FREQUENCY (data_array, bins_array): Tính xem có bao nhiêu giá trị thường xuyên xuất hiện bên trong một dãy giá trị, rồi trả về một mảng đứng các số. Luôn sử dụng hàm này ở dạng công thức mảng.
GEOMEAN (number1, number2, ...): Trả về trung bình nhân của một dãy các số dương. Thường dùng để tính mức tăng trưởng trung bình, trong đó lãi kép có các lãi biến đổi được cho trước…
HARMEAN (number1, number2, ...): Trả về trung bình điều hòa (nghịch đảo của trung bình cộng) của các số.
KURT (number1, number2, ...): Tính độ nhọn của tập số liệu, biểu thị mức nhọn hay mức phẳng tương đối của một phân bố so với phân bố chuẩn.
LARGE (array, k): Trả về giá trị lớn nhất thứ k trong một tập số liệu.
MAX (number1, number2, ...): Trả về giá trị lớn nhất của một tập giá trị. Cùng với việc tính giá trị lớn nhất chúng ta có thể sử dụng hàm MIN để tính giá trị nhỏ nhất. Tham khảo thêm bài viết hàm Max Min trong Excel để hỗ trợ tính giá trị lớn nhất, nhỏ nhất trong Excel để biết thêm thông tin.
MAXA (number1, number2, ...): Trả về giá trị lớn nhất của một tập giá trị, bao gồm cả các giá trị logic và text.
MEDIAN (number1, number2, ...): Tính trung bình vị của các số.
MIN (number1, number2, ...): Trả về giá trị nhỏ nhất của một tập giá trị.
MINA (number1, number2, ...): Trả về giá trị nhỏ nhất của một tập giá trị, bao gồm cả các giá trị logic và text.
MODE (number1, number2, ...): Trả về giá trị xuất hiện nhiều nhất trong một mảng giá trị.
PERCENTILE (array, k): Tìm phân vị thứ k của các giá trị trong một mảng dữ liệu.
PERCENTRANK (array, x, significance): Trả về thứ hạng (vị trí tương đối) của một trị trong một mảng dữ liệu, là số phần trăm của mảng dữ liệu đó.
PERMUT (number, number_chosen): Trả về hoán vị của các đối tượng.
QUARTILE (array, quart): Tính điểm tứ phân vị của tập dữ liệu. Thường được dùng trong khảo sát dữ liệu để chia các tập hợp thành nhiều nhóm…
RANK (number, ref, order): Tính thứ hạng của một số trong danh sách các số; hàm RANK được sử dụng nhiều khi người dùng cần xếp thứ hạng cho dữ liệu của mình, tham khảo thêm bào viết hàm RANK hỗ trợ xếp thứ hạng trong Excel.
SKEW (number1, number2, ...): Trả về độ lệch của phân phối, mô tả độ không đối xứng của phân phối quanh trị trung bình của nó.
SMALL (array, k): Trả về giá trị nhỏ nhất thứ k trong một tập số.
STDEV (number1, number2, ...): Ước lượng độ lệch chuẩn trên cơ sở mẫu.
STDEVA (value1, value2, ...): Ước lượng độ lệch chuẩn trên cơ sở mẫu, bao gồm cả những giá trị logic.
STDEVP (number1, number2, ...): Tính độ lệch chuẩn theo toàn thể tập hợp.
STDEVPA (value1, value2, ...): Tính độ lệch chuẩn theo toàn thể tập hợp, kể cả chữ và các giá trị logic.
VAR (number1, number2, ...): Trả về phương sai dựa trên mẫu.
VARA (value1, value2, …): Trả về phương sai dựa trên mẫu, bao gồm cả các trị logic và text.
VARP (number1, number2, ...): Trả về phương sai dựa trên toàn thể tập hợp.
VARPA (value1, value2, …): Trả về phương sai dựa trên toàn thể tập hợp, bao gồm cả các trị logic và text.
TRIMMEAN (array, percent): Tính trung bình phần trong của một tập dữ liệu, bằng cách loại tỷ lệ phần trăm của các điểm dữ liệu ở đầu và ở cuối tập dữ liệu.
2. NHÓM HÀM VỀ PHÂN PHỐI XÁC SUẤT
BETADIST (x, alpha, beta, A, B): Trả về giá trị của hàm tính mật độ phân phối xác suất tích lũy beta.
BETAINV (probability, alpha, beta, A, B): Trả về nghịch đảo của hàm tính mật độ phân phối xác suất tích lũy beta.
BINOMDIST (number_s, trials, probability_s, cumulative): Trả về xác suất của những lần thử thành công của phân phối nhị phân.
CHIDIST (x, degrees_freedom): Trả về xác xuất một phía của phân phối chi-squared.
CHIINV (probability, degrees_freedom): Trả về nghịch đảo của xác xuất một phía của phân phối chi-squared. Thực tế không phải ai cũng sử dụng hàm CHIINV thế nhưng khi cần tính toán giá trị nghịch đảo của xác suất chúng ta thực sự cần tới hàm CHIINV nó là một công cụ tính toán suất sắc.
CHITEST (actual_range, expected_range): Trả về giá trị của xác xuất từ phân phối chi-squared và số bậc tự do tương ứng.
CONFIDENCE (alpha, standard_dev, size): Tính khoảng tin cậy cho một kỳ vọng lý thuyết
CRITBINOM (trials, probability_s, alpha): Trả về giá trị nhỏ nhất sao cho phân phối nhị thức tích lũy lớn hơn hay bằng giá trị tiêu chuẩn. Thường dùng để bảo đảm các ứng dụng đạt chất lượng…
Hàm thống kê theo thời gian EXPONDIST (x, lambda, cumulative): Tính phân phối mũ. Thường dùng để mô phỏng thời gian giữa các biến cố…
FDIST (x, degrees_freedom1, degrees_freedom2): Tính phân phối xác suất F. Thường dùng để tìm xem hai tập số liệu có nhiều mức độ khác nhau hay không…
FINV (probability, degrees_freedom1, degrees_freedom2): Tính nghịch đảo của phân phối xác suất F. Thường dùng để so sánh độ biến thiên trong hai tập số liệu.
FTEST (array1, array2): Trả về kết quả của một phép thử F. Thường dùng để xác định xem hai mẫu có các phương sai khác nhau hay không…
FISHERINV (y): Tính nghịch đảo phép biến đổi Fisher. Thường dùng để phân tích mối tương quan giữa các mảng số liệu…
GAMMADIST (x, alpha, beta, cumulative): Trả về phân phối tích lũy gamma. Có thể dùng để nghiên cứu có phân bố lệch
GAMMAINV (probability, alpha, beta): Trả về nghịch đảo của phân phối tích lũy gamma.
GAMMLN (x): Tính logarit tự nhiên của hàm gamma
HYPGEOMDIST (number1, number2,...): Trả về phân phối siêu bội (xác suất của một số lần thành công nào đó…)
LOGINV (probability, mean, standard_dev): Tính nghịch đảo của hàm phân phối tích lũy lognormal của x (LOGNORMDIST). Khi cần tính toán về hàm phân phối lô-ga-rit chuẩn tích lũy chúng ta sẽ dùng tới hàm LOGINV bởi lẽ đây chính là công cụ tốt nhất khi thực hiện.
LOGNORMDIST (x, mean, standard_dev): Trả về phân phối tích lũy lognormal của x, trong đó logarit tự nhiên của x thường được phân phối với các tham số mean và standard_dev.
NEGBINOMDIST (number_f, number_s, probability_s): Trả về phân phối nhị thức âm (trả về xác suất mà sẽ có number_f lần thất bại trước khi có number_s lần thành công, khi xác suất không đổi của một lần thành công là probability_s)
NORMDIST (x, mean, standard_dev, cumulative): Trả về phân phối chuẩn (normal distribution). Thường được sử dụng trong việc thống kê, gồm cả việc kiểm tra giả thuyết
NORMINV (probability, mean, standard_dev): Tính nghịch đảo phân phối tích lũy chuẩn
NORMSDIST (z): Trả về hàm phân phối tích lũy chuẩn tắc (standard normal cumulative distribution function), là phân phối có trị trung bình cộng là zero (0) và độ lệch chuẩn là 1
NORMSINV (probability): Tính nghịch đảo của hàm phân phối tích lũy chuẩn tắc
POISSON (x, mean, cumulative): Trả về phân phối poisson. Là hàm thống kê số lượng theo thời gian thường dùng để ước tính số lượng biến cố sẽ xảy ra trong một khoảng thời gian nhất định
PROB (x_range, prob_range, lower_limit, upper_limit): Tính xác suất của các trị trong dãy nằm giữa hai giới hạn
STANDARDIZE (x, mean, standard_dev): Trả về trị chuẩn hóa từ phân phối biểu thị bởi mean và standard_dev
TDIST (x, degrees_freedom, tails): Trả về xác suất của phân phối Student (phân phối t), trong đó x là giá trị tính từ t và được dùng để tính xác suất.
TINV (probability, degrees_freedom): Trả về giá trị t của phân phối Student.
TTEST (array1, array2, tails, type): Tính xác xuất kết hợp với phép thử Student.
WEIBULL (x, alpha, beta, cumulative): Trả về phân phối Weibull. Thường sử dụng trong phân tích độ tin cậy, như tính tuổi thọ trung bình của một thiết bị.
ZTEST (array, x, sigma): Trả về xác suất một phía của phép thử z.
Trên đây là các hàm thống kê trong Excel, mong là bài viết này sẽ giúp đỡ được các bạn trong quá trình sử dụng công cụ văn phòng Microsoft Excel. Chúc các bạn học tập và sử dụng Excel đạt hiệu quả cao !
Microsoft đã cho ra mắt phiên bản Microsoft Office 2016. Đây là bộ ứng dụng văn phòng được cập nhật thêm rất nhiều tính năng hữu ích. Giúp tạo bảng, tính toán, thống kê các phép tính, cân đối thu chi cho doanh nghiệp, cơ quan, hay cả những công ty lớn.