Danh mục từ viết tắt
- NLĐ: Người lao động
- NSDLĐ: Người sử dụng lao động
- DN: Doanh nghiệp
- Trước đây, theo Bộ luật Lao động 2012 thì tuổi nghỉ hưu được quy định như sau:
+ Tuổi nghỉ hưu đối với nam là đủ 60 tuổi, nữ đủ 55 tuổi.
+ Trường hợp bị suy giảm khả năng lao động, làm công việc đặc biệt nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm; làm công việc nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm; làm việc ở vùng cao, vùng sâu, vùng xa, biên giới, hải đảo thì có thể nghỉ hưu ở tuổi thấp hơn.
Từ 01/01/2021, Bộ luật Lao động 2019 có hiệu lực thi hành đã có những thay đổi về tuổi nghỉ hưu. Cụ thể là tăng độ tuổi nghỉ hưu của NLĐ trong điều kiện lao động bình thường theo lộ trình.
2.1 Tuổi nghỉ hưu trong điều kiện lao động bình thường
* Quy định
Trong điều kiện lao động bình thường, tuổi nghỉ hưu của NLĐ được xác định như sau:
- Từ 01/01/2021, tuổi nghỉ hưu của lao động nam là đủ 60 tuổi 03 tháng, lao động nữ là đủ 55 tuổi 04 tháng.
- Sau đó, cứ mỗi năm tăng tuổi nghỉ hưu thêm 03 tháng đối với lao động nam, tăng thêm 04 tháng đối với lao động nữ; để đảm bảo lộ trình: đủ 62 tuổi đối với lao động nam vào năm 2028 và đủ 60 tuổi đối với lao động nữ vào năm 2035.
=> Như vậy việc tăng độ tuổi nghỉ hưu được thực hiện theo lộ trình, mỗi năm sẽ tăng lên một số tháng chứ không tăng một cách đột ngột, nhằm giúp NLĐ, NSDLĐ có những phương án, kế hoạch nhân sự phù hợp.
* Độ tuổi nghỉ hưu cụ thể vào từng năm
* Độ tuổi nghỉ hưu cụ thể tính theo tháng, năm sinh của NLĐ
Chi tiết về tuổi nghỉ hưu gắn với tháng, năm sinh tương ứng của NLĐ trong điều kiện lao động bình thường được quy định tại Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định 135/2020/NĐ-CP.
=> Bạn có thể tải file TẠI ĐÂY để xem.
2.2 Tuổi nghỉ hưu khi nghỉ hưu trước tuổi trong điều kiện lao động bình thường
* Quy định
Trong những trường hợp được liệt kê dưới đây, NLĐ được nghỉ hưu trước tuổi nghỉ hưu tiêu chuẩn không quá 05 tuổi, trừ trường hợp pháp luật có quy định khác:
- NLĐ có từ đủ 15 năm trở lên làm nghề, công việc nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm hoặc đặc biệt nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm;
- NLĐ có từ đủ 15 năm trở lên làm việc ở vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn, tính cả thời gian làm việc ở nơi có phụ cấp khu vực hệ số trên 0.7 trước ngày 01/01/2021.
- NLĐ bị suy giảm khả năng lao động từ 61% trở lên.
- NLĐ có tổng thời gian làm nghề, làm công việc nặng nhọc độc hại và làm ở vùng đặc biệt khó khăn từ đủ 15 năm trở lên.
* Tuổi nghỉ hưu trước tuổi
Sau đây là tuổi nghỉ hưu thấp nhất của NLĐ được nghỉ hưu trước tuổi.
* Tuổi nghỉ hưu trước tuổi tính theo tháng, năm sinh
Tuổi nghỉ hưu trước tuổi gắn với tháng, năm sinh của NLĐ được quy định tại Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định 135/2020/NĐ-CP
=> Xem chi tiết TẠI ĐÂY.
2.3 Nghỉ hưu ở tuổi cao hơn tuổi nghỉ hưu trong điều kiện lao động bình thường
- Trong điều kiện lao động bình thường, thì NLĐ hoàn toàn có thể nghỉ hưu ở tuổi cao hơn so với tuổi nghỉ hưu quy định nếu đã thỏa thuận tiếp tục làm việc cho DN.
- Pháp luật không giới hạn độ tuổi tối đa trong trường hợp này, NLĐ và DN hoàn toàn có thể thỏa thuận với nhau.
- Năm 2022, độ tuổi nghỉ hưu của lao động nam trong điều kiện lao động bình thường là 60 tuổi 6 tháng. Theo đó thì lao động nam sinh vào thời gian sau sẽ nghỉ hưu vào năm 2022.
- Năm 2022, độ tuổi nghỉ hưu của lao động nữ trong điều kiện lao động bình thường là 55 tuổi 8 tháng. Theo đó thì lao động nữ sinh vào thời gian sau sẽ nghỉ hưu vào năm 2022.
4.1 Thời điểm nghỉ hưu của NLĐ là khi nào?
- Theo Điều 3 Nghị định 135/2020/NĐ-CP thì thời điểm nghỉ hưu của NLĐ là thời điểm kết thúc ngày cuối cùng của tháng đủ tuổi nghỉ hưu theo quy định.
- Nếu NLĐ tiếp tục làm việc sau khi đã đủ tuổi nghỉ hưu thì thời điểm nghỉ hưu là thời điểm chấm dứt HĐLĐ.
- Ví dụ:
+ Anh A sinh tháng 10/1961, thì tuổi nghỉ hưu của anh là 60 tuổi 6 tháng => Thời điểm nghỉ hưu của anh là thời điểm kết thúc ngày cuối cùng của tháng 4/2022 (tháng anh đủ 60 tuổi 6 tháng) - tức là hết ngày 30/4/2022.
+ Nếu anh A và công ty thỏa thuận tiếp tục làm việc đến hết năm 2022 (sau khi đã đủ tuổi nghỉ hưu) => Thời điểm nghỉ hưu của anh là thời điểm chấm dứt HĐLĐ, hết 31/12/2022.
4.2 Thời điểm hưởng lương hưu của NLĐ là khi nào?
- Theo Điều 3 Nghị định 135/2020/NĐ-CP thời điểm hưởng lương hưu của NLĐ là bắt đầu ngày đầu tiên của tháng liền kề sau thời điểm nghỉ hưu.
- Ví dụ
Anh A sinh tháng 10/1961, thì tuổi nghỉ hưu của anh là 60 tuổi 6 tháng. Thời điểm nghỉ hưu của anh là hết ngày 30/4/2022 => Thời điểm hưởng lương hưu của anh là ngày đầu tiên của tháng liền kề ngay sau thời điểm anh nghỉ hưu, tức là ngày 1/5/2022.
Trên đây là thông tin về tuổi nghỉ hưu cập nhật nhất mà chúng tôi cung cấp đến bạn đọc.