Thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn (tên tiếng Anh là The Past Perfect Continuous Tense hay The Past Perfect Progressive Tense) được dùng để diễn tả một hành động xảy ra trước một hành động khác trong quá khứ. Thì này chủ yếu nhấn mạnh tính tiếp diễn của hành động thay vì kết quả của hành động đó.
Thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn trong tiếng Anh
Khác với thì quá khứ hoàn thành, thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn tập trung thể hiện tính liên tục của hành động. Nói cách khác, nó thường được sử dụng nhằm một trong các mục đích sau đây:
- Diễn tả một hành động đang xảy ra trước một hành động khác trong quá khứ.
Ex: I had been thinking of applying to Taimienphi.vn before you suggested it.
- Diễn tả một hành động là nguyên nhân của một hành động hoặc sự việc khác trong quá khứ.
Ex: Minh gained weight because he had been eating late in the evening.
- Diễn tả một hành động xảy ra và kéo dài liên tục trước một hành động khác trong quá khứ.
Ex: They had been talking about Taimienphi.vn before their manager arrived.
- Diễn tả một hành động là sự chuẩn bị cho một hành động khác trong quá khứ.
Ex: I had been practicing very hard before I applied to become an editor at Taimienphi.vn.
- Diễn tả một hành động xảy ra và kéo dài liên tục trước một thời điểm trong quá khứ
Ex: She had been watching TV for almost 4 hours before 9 p.m yesterday.
- Nhấn mạnh một hành động đã xảy ra và để lại kết quả đáng lưu ý trong quá khứ
Ex: Yesterday, I felt exhausted because I had been working for nearly 12 hours continuously.
Thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn là sự kết hợp của quá khứ hoàn thành (had + Pii) và quá khứ tiếp diễn (tobe + V-ing); do đó, công thức chung của nó cũng là sự kết hợp của cả 2 thì này.
- Khẳng định: S + had + been + V-ing
- Phủ định: S + hadn't + been + V-ing
- Nghi vấn: Had + S + been + V-ing?
Ex: We had been living in Hanoi for years before we moved to Ho Chi Minh City.
We hadn't been living in Hanoi for years before we moved to Ho Chi Minh City.
Had you been living in Hanoi for years before you moved to Ho Chi Minh City?
Khi sử dụng thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn, trong câu thường xuất hiện các trạng từ chỉ thời gian như:
- until then
- by the time
- prior to that time
- before/after
- .......
Ex: By the time I arrived, everyone had been eating.
I had been walking 3 kilometers before my legs were broken.
Sau khi học lý thuyết, bây giờ sẽ là lúc bạn cần làm một số bài tập để củng cố những kiến thức vừa học. Dưới đây, chúng tôi đưa ra 2 dạng bài tập phổ biến nhất để bạn có thể rèn luyện cách sử dụng, cũng như ghi nhớ công thức thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn trong tiếng Anh. Sau phần bài tập sẽ có phần đáp án để các bạn tự đánh giá, chấm điểm cho mình.
Bài 1: Chia động từ
1. When it rained, everybody _______ (play) outside. They _______ (play) for hours.
2. He _______ (drive) his car all day, so he was very tired. He _______ (sleep) since he came home.
3. I didn't want to eat more. I _______ (consume) the sweet cakes before I came here.
4. How careless were you!. It _______ (snow) for hours. Why did you not bring an umbrella?
5. He _______ (laugh) when you screamed.
6. The child _______ (cry) since her mother went out.
Bài 2: Hoàn thành câu dựa vào từ gợi ý
1. When I arrived, they (wait) ................................. for me. They were very angry with me.
2. We (run) .................................along the street for about 40 minutes when a car suddenly stopped right in front of us.
3. Yesterday, my brother said he (stop) .................................smoking for 2 months.
4. Someone (paint) ................................. the room because the smell of the paint was very strong when I got into the room.
5. They (talk) ................................ on the phone when the rain poured down.
6. When we came , the boy (sing) ................................ loudly for 2 hours.
7. I (have) ........................................lunch for 20 minutes by the time the others came into the restaurant.
8. It (rain) ............................. for two days before the storm came yesterday.
Đáp án
Bài 1: Chia động từ
1. was playing - had been playing
2. had been driving - had been sleeping
3. had been consuming
4. had been snowing
5. had been laughing
6. had been crying
Bài 2: Hoàn thành câu dựa vào từ gợi ý
1. had been waiting
2. had been running
3. had been stopping
4. had been painting
5. had been talking
6. had been singing
7. had been having
8. had been raining
Nếu như thì quá khứ hoàn thành chủ yếu nhấn mạnh vào kết quả của hành động trong quá khứ, thì thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn lại nhấn mạnh tính tiếp diễn, liên tục của hành động. Đây cũng chính là điểm khác biệt lớn nhất giữa 2 thì, giúp bạn phân biệt chúng và làm bài tập một cách dễ dàng hơn. Các em tìm hiểu thêm về Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn trong tiếng Anh tại đây.