Đề thi thử THPT Quốc gia môn Giáo dục công dân năm 2020
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 |
C | A | D | A | A | D | C | B | D | D |
11 | 12 | 13 | 14 | 15 | 16 | 17 | 18 | 19 | 20 |
D | C | D | D | B | A | A | A | B | A |
21 | 22 | 23 | 24 | 25 | 26 | 27 | 28 | 29 | 30 |
B | D | A | C | D | C | C | D | B | B |
31 | 32 | 33 | 34 | 35 | 36 | 37 | 38 | 39 | 40 |
B | C | A | D | B | B | D | B | C | A |
Câu 1: Pháp luật do nhà nước ban hành và bảo đảm thực hiện bằng
A. quyền lực của nhà nước. B. chủ trương nhà nước.
C. chính sách nhà nước. D. uy tín nhà nước.
Câu 2 Pháp luật mang bản chất xã hội vì
A. đứng trên xã hội. B. bắt nguồn từ xã hội.
C. tồn tại trong mọi xã hội. D. phản ánh lợi ích của giai cấp càm quyền.
Câu 3: Pháp luật quy định thế nào về thời hạn giải quyết khiếu nai ,tố cáo?
A. Có thời hạn theo quy định của pháp luật. B. Vô thời hạn
C .Theo thời gian thích hợp để thực hiện. D. Tùy trường hợp.
Câu 4: Khẳng định nào sau đây đúng với quyền phát triển cá nhân?
A. Công dân có năng khiếu được bồi dưỡng để phát triển tài năng.
B. Công dân được học không hạn chế.
C. Mọi người được đi học ở bất cứ trường nào.
D. Mọi công dân đều được bồi dưỡng để phát triển tài năng.
Câu 5: Những ai dưới đây có thẩm quyền giải quyết khiếu nại ?
A. Cơ quan , tổ chức có thẩm quyền . B. Mọi cán bộ nhà nước.
C. Mọi cơ quan nhà nước. D. Cơ quan tư pháp
Câu 6: Công dân được hưởng đời sống vật chất và tinh thần đầy đủ để phát toàn diện là nội dung quyền nào của công dân ?
A. Về đời sống vật chất. C. Quyền bảo đảm điều kiện .
B. Quyền được phát triển. D Quyền học tập.
Câu 7: Chị T không đồng ý với quyết định kỉ luật của giám đốc sở,chị có thể làm gì để bào vệ quền và lợi ích hợp pháp của mình?
A .Khiếu nại quyết định của giám đốc sở. B. Tố cáo với chính quyền.
C. Nói chuyện với mọi người. D. Đăng lên facebook.
Câu 8: T thấy một nhóm thanh niên đương chích ma túy.Trong trường hợp này T báo cho ai là đúng.
A. Báo cho bất kì người lớn nào. B. Báo cho bố mẹ.
B. Báo cho bất kì cơ quan nào . C. Báo cho công an.
Câu 9: Quyền tố cáo là quyền của
A. mọi công dân, tổ chức. B. mọi công dân.
C. mọi cơ quan tổ chức. D. người có thẩm quyền.
Câu 10: Việc làm nào dươi đây là thực hiện quyền tham gia quản lí nhà nước và xã hội của công dân ?
A. Tham gia tuyên truyền phòng chống tệ nạn xã hội.
B. Kiến nghị với ủy ban nhân dân xã về sản xuất ở xã mình.
C .Đóng góp tiền ủng hộ nhân dân vùng lũ.
D. Tuyên truyền ,phổ biến pháp luật trong trường học.
Câu 11: Ai trong những người sau đây có quyền tố cáo ?
A . Mọi công dân. B. Mọi cá nhân ,tổ chức.
C . Những người có thẩm quyền. D. Cơ quan nhà nước.
Câu 12: Người nào sau đây không có quyền bầu cử?
A. Người đang công tác ở xa nhà. B .Bộ đội đóng quân ở hải đảo.
C. Người đang chấp hành hình phạt tù. D. Người đang bị kỉ luật cảnh cáo.
Câu 13: Nguyên tắc bầu cử đại biểu Quốc hội và hội đồng nhân dân các cấp là
A. phổ thông, bình đẳng,trực tiếp và bỏ phiếu kín.
B. dân chủ ,công bằng ,văn minh.
C. công khai,minh bạch.
D. phổ biến,rộng rãi,chính xác.
Câu 14: Pháp luật quy định quyền học tập của công dân nhằm
A. giáo dục, bồi dưỡng phát triển tài năng của công dân
B. giáo dục và tuyển chọn nhân tài cho đất nước.
C. đáp ứng nhu cầu học tập của công dân.
D. tạo điêu kiện cho mọi người được học tập .
Câu 15:Việc học tập của công dân không bị phân biệt đối xử về dân tộc,tôn giáo là thể hiện quyền nào dưới đây của công dân ?
A. Bình đẳng giữa các dân tôc, tôn giáo. B. Bình đẳng về cơ hội học tập.
C . Bình đẵng về thời gian học tập D. Bình đẵng về hoàn cảnh gia đình.
Câu 16: Ý kiến nào sau đây không đúng với quyền phát triển của công dân ?
A .Công dân được hưởng đời sống vật chất phù hợp với điều kiện kinh tế của đất nước.
B. Công dân có quyền được khuyến khích,bồi dưỡng để phát triển tài năng.
C. Công được hưởng sống tinh thần đủ phù hợp với điều kiện kinh tế của đất nước.
D. Trong mọi hoàn cảnh,công phải được hưởng đời sống vật chất đầy đủ.
Câu 17: Phát hiện người đang có lệnh truy nã.Trong trường hợp này em phải làm gì cho đúng với quy định của pháp luật.
A. Im lặng. B. Báo cho công an.
C. Giúp người đó trốn. D. Báo cho người lớn.
Câu 18: Phát hiện cơ sỏ đánh bạc, D báo ngay cho công an. D đã thực hiện quyền nào dưới đây của công dân ?
A. Quyền tham gia quản lí nhà nước và xã hội . B. Quyền tố cáo
C. Quền tự do ngôn luận. D. Quyền khiếu nại.
Câu 19: Quyền bầu cử của công dân được thực hiện theo nguyên tắc
A. trực tiếp ,dân chủ,tự nguyện.
B. gián tiếp ,tự nguyện, bình đẳng,tự do.
C. phổ thông,bình đẳng ,trực tiếp ,bỏ phiếu kín.
D. tự nguyện ,bình đẳng,tự do,dân chủ
Câu 20:Công dân tham gia góp ý kiến với nhà nước về các vấn đề chính trị ,kinh tế ,xã hội của đất nước là thực hiện
A. quyền tham gia quản lý nhà nước và xã hội.
B. quyền tham gia ban hành chính sách xã hội.
C. quyền xây dựng bộ máy nhà nước.
D. quyền tự do ngôn luận.
Câu 21: Trong đợt bỏ phiếu bầu cử Quốc hội,ông H đề nghị không bỏ một số người. Hành vi của ông H vi phạm nguyên tắc nào sau đây trong bầu cử ?
A. Bỏ phiếu kín. B. Phổ thông.
C. Trực tiếp. D. Bình đẳng.
Câu 22: Mỗi cử tri đều tự viết phiếu bầu cử là thực hiện nguyên tắc bầu cử nào dưới đây ?
A. Bình đẳng. B. Trực tiếp. C. Tự giác. D. Tự do.
Câu 23 Nhà nước đầu tiên xuất hiện trong lịch sử loài người là
A. XHCN B. Chiếm hữu nô lệ. C. TBCN. D. Công xã nguyên thủy.
Câu 24:Người đủ bao nhiêu tuổi trở lên có quyền ứng cử?
A. Đủ 18 tuổi trở lên. B. Đủ 19 tuổi trở lên. C. Đủ 20 tuổi trở lên. D. Đủ 21 tuổi trở lên.
Câu 25:Người nào dưới đây không có quyền bầu cử ?
A. Người đang bị nghi ngờ vi phạm pháp luật.
B. Người đang chấp hành hình phạt tù.
C. Người đang công tác ở hải đảo.
D. Người đang bị kỉ luật.
Câu 26: Nếu không có điều kiện học chính quy,công dân có thể thực hiện quyền học tập thường xuyên ,học suốt đời của mình bằng cách nào dưới đây?
A. Học ở nơi nào mình muốn. B. Học theo sở thích.
C. Học ở hệ tại chức. D. Học ở bất cứ nghành nghề nào.
Câu 27: Công dân có quyền sáng tác văn học ,nghệ thuật ,khoa học là nội dung của quyền nào dưới đây của công dân ?
A. Quyền sáng tạo . B. Quyền tác giả.
C. Quyền được phát triển. D. Quyền tự do cá nhân.
Câu 28: Công dân Việt Nam đủ bao nhiêu tuổi trở lên có quyền bầu cử ?
A. Đủ 18 tuổi trở lên. B. Đủ 19 tuổi trở lên.
C. Đủ 20 tuổi trở lên. D. Đủ 21 tuổi trở lên.
Câu 29: Trường hợp nào sau đây đúng với luật bầu cử?
A. Cha mẹ nhờ con đã thành niên đi bỏ phiếu bầu cử hộ.
B. Không tư viết đươc nhờ người khác viết hộ phiếu bầu cử và tự bỏ vào hòm phiếu kín.
C. Vận động bạn bè,người thân bỏ phiếu cho một người.
D. Mang phiếu về nhà suy nghĩ rồi quay trở lại điểm bầu cử bỏ phiếu.
Câu 30:Sau khi tốt nghiệp,anh D đi làm công nhân. Ba năm sau,anh D đi học trở lai.Vậy anh D đã thực hiện quyền gì của công dân?
A.Tự học. B. Học thường xuyên ,học suốt đời.
C. Học khi có điều kiện. D. Tự thực hiện quyền học tập.
Câu31:Quyền ứng cử của công dân đươc thực hiện bằng cách nào dưới đây ?
A. Tự ứng cử và giới thiệu ứng cử.
B. Tự ghi tên mình vào danh sách bất cứ ở đâu.
C. Tự vận động tranh cử theo sở thích .
D. Thông báo về việc ứng cử khu dân cư.
Câu 32:Chị M bị ban giám đốc công ty ra quyết định kỉ luật với hình thức “chuyển công tác khác “.Không đồng ý với quyết định của ban giám đốc,chị M có thể làm gì dưới đây ?
A. Viết đơn đề nghị giám đốc xét lại.
B. Gửi đơn khiếu nại lên cơ quan cấp trên .
C. Gửi đơn tố cáo lên cơ quan cấp trên .
D. Gửi đơn khiếu nại lên giám đốc công ty.
Câu33: Nam công dân ở độ tuổi nào sau đây đươc đăng kí nghĩa vụ quân sự ?
A. Đủ 17 tuổi trở lên. B. Đủ 18 tuổi trở lên.
C. Đủ 19 tuổi trở lên. D. Đủ 20 tuổi trở lên.
Câu 34 : Nhà nước ban hành và đảm bảo thực hiện luật phòng chống ma túy và pháp lệnh phòng chống ma túy nhằm
A. xây dựng lối sống văn minh,lành mạnh.
B.ngăn ngừa trấn áp tội phạm.
C. phát triển về văn hóa,xã hội ở địa phương.
D. giảm gánh nặng cho xã hội.
Câu 35: Pháp luật bảo vệ rừng nghiêm cấm hành vi nào sau đây ?
A. Khai thác rừng trồng theo kế hoạch.
B. Khai thác rừng trái phép.
C.Xây dựng khu bảo tồn thiên nhiên trong rừng.
D. Thu hái quả rừng.
Câu 36:Độ tuổi gọi nhập ngũ trong thời bình của thanh niên Việt Nam theo luật nghĩa vụ quân sự là
A. từ 17 đến 27 tuổi. B. từ 18 đến 25 tuổi.
C. từ 17 đến 28 tuổi. D. từ 18 đến 27 tuổi.
Câu 37 : Chức năng quan trọng nhất của nhà nước pháp quyền XHCN Việt Nam là
A. tổ chức và xây dựng. B. bạo lực và trấn áp.
C. xây dựng và trấn áp. D. bạo lực và xây dựng.
Câu 38: Nhà nước pháp quyền XHCN Việt Nam quản lí mọi mặt đời sống xã hội bằng phương tiện nào là chủ yếu sau đây?
A. Chính sách. B. Pháp luật. C. Giáo dục. D. Đường lối.
Câu 39: Nhân dân trong tổ dân cư họp bàn về cách giữ gìn trật tự an ninh trong tổ dân cư. Việc này là thư hiện quyền nào dưới đây ?
A. Quyền được tham gia.
B. Quyền kiểm tra giám sát ủy ban nhân dân.
C. Quyền tham gia quản lí nhà nước và xã hội.
D. Quyền tự do dân chủ
Câu 40 Cơ sở kinh tế của nền dân chủ XHCN là dựa trên chế độ sở hữu nào sau đây?
A. Tư hữu. B. Tư nhân. C. Công hữu và tư hữu. D. Công hữu.
| 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 | 11 | 12 | 13 | 14 | 15 | 16 | 17 | 18 | 19 | 20 |
A | x |
|
| x | x |
| x |
|
|
| x |
| x |
|
|
|
|
|
| x |
B |
| x | x |
|
| x |
|
| x | x |
|
|
|
|
|
| x | x |
|
|
C |
|
|
|
|
|
|
| x |
|
|
| x |
| x | x |
|
|
| x |
|
D |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| x |
|
|
|
|
| 21 | 22 | 23 | 24 | 25 | 26 | 27 | 28 | 29 | 30 | 31 | 32 | 33 | 34 | 35 | 36 | 37 | 38 | 39 | 40 |
A | x |
|
|
|
|
|
| x |
|
| x |
| x | x |
|
| x |
|
|
|
B |
| x | x |
| x |
|
|
| x | x |
|
|
|
| x |
|
| x |
|
|
C |
|
|
|
|
| x | x |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| x |
|
D |
|
|
| x |
|
|
|
|
|
|
| x |
|
|
| x |
|
|
| x |
Câu 1. Các cá nhân, tổ chức thực hiện đầy đủ những nghĩ vụ, chủ động làm những gì mà pháp luật quy định phải làm là
A. thi hành pháp luật.
B. tuân thủ pháp luật.
C. sử dụng pháp luật.
D. áp dụng pháp luật.
Câu 2. Vi phạm hành chính là vi phạm pháp luật có mức độ nguy hiểm cho xã hội thấp hơn tội phạm, xâm phạm các
A. quy tắc quản lí nhà nước.
B. kỹ năng giao lưu trực tuyến.
C. thỏa ước lao động tập thể.
D. quan hệ giao dịch dân sự.
Câu 3. Theo quy định của pháp luật, người từ đủ 16 tuổi trở lên phải chịu trách nhiệm hình sự về mọi
A. tội phạm.
B. hành vi.
C. hoạt động.
D. khuyết điểm.
Câu 4. Theo quy định của pháp luật, lao động nữ được tạo điều kiện để thực hiện tốt chức năng làm mẹ là thể hiện nội dung quyền bình đẳng giữa
A. lao động nam và lao động nữ.
B. người sử dụng lao động và đối tác.
C. lực lượng lao động và bên đại diện.
D. nhà đầu tư và đội ngũ nhân công.
Câu 5. Công dân báo cho cơ quan, tổ chức, cá nhân có thẩm quyền biết về biết về hành vi vi phạm pháp luật của bất cứ cơ quan, tổ chức, cá nhân nào là thực hiện quyền
A. tố cáo.
B. khiếu nại.
C. tố tụng.
D. khiếu kiện.
Câu 6. Công dân được tự do nghiên cứu khoa học để đưa ra các phát minh, sáng chế là thực hiện quyền
A. sáng tạo.
B. đàm phán.
C. thẩm định.
D. đối thoại.
Câu 7. Một trong những nội dung của quyền được phát triển là công dân được
A. hưởng đời sống tinh thần đầy đủ.
B. thay đổi đòng bộ cơ cấu kinh tế.
C. lựa chọn mọi nguồn quỹ phúc lợi.
D. trực tiếp kí kết hiệp định toàn cầu.
Câu 8. Một trong những quyền sáng tạo của công dân là
A. quyền được tự do nghiên cứu khoa học.
B. quyền được học tập để nâng cao trình độ.
C. quyền được hỗ trợ về kinh phí để nghiên cứu.
D. quyền được thực hiện các đề tài nghiên cứu khoa học.
Câu 9. Toàn bộ năng lực thể chất và tinh thần của con người được vận dụng vào quá trình sản xuất là
A. sức lao động.
B. tư liệu sản xuất.
C. điều kiện lao động.
D. phương thức sản xuất.
Câu 10. Trong nền kinh tế hàng hóa, khi được dùng để trả nợ, nộp thuế là tiền tệ đã thực hiện chức năng nào dưới đây?
A. Phương tiện thanh toán.
B. Phương tiện cất trữ.
C. Cung cấp thông tin.
D. Cung cấp dịch vụ.
Câu 11. Quy luật giá trị yêu cầu, sản xuất và lưu thông hàng hóa phải dựa trên cơ sở thời gian lao động
A. xã hội cần thiết.
B. cá biệt.
C. mang tính ngẫu nhiên.
D. mang tính bất biến.
Câu 12. Trong nền kinh tế hàng hóa, khi cầu tăng, sản xuất và kinh doanh mở rộng thì lượng cung
A. tăng.
B. ổn định.
C. giảm.
D. giữ nguyên.
Câu 13. Công dân không tuân thủ pháp luật khi tự ý thực hiện hành vi nào dưới đây?
A. Kinh doanh ngoại tệ.
B. Tố cáo công khai.
C. Khiếu nại tập thể.
D. Giải cứu con tin.
Câu 14. Theo quy định của pháp luật, các cơ sở kinh doanh không đảm bảo quy định về an toàn phòng chống cháy nổ là vi phạm pháp luật nào dưới đây?
A. Dân sự.
B. Hành chính.
C. Hình sự.
D. Kỉ luật.
Câu 15. Trách nhiệm pháp lí được áp dụng nhằm mục đích nào dưới đây?
A. Kiềm chế những việc làm trái pháp luật.
B. Đồng loạt xử phạt mọi cơ sở tư nhân.
C. Ổn định ngân sách quốc gia.
D. Cắt giảm nguồn vốn viện trợ.
Câu 16. Bình đẳng về nghĩa vụ trước pháp luật có nghĩa là bất kì công dân nào khi tham gia hoạt động sản xuất, kinh doanh đều phải
A. đóng thuế đầy đủ và đúng hạn.
B. thu hút vốn đầu tư nước ngoài.
C. chuyển giao mọi bí quyết làng nghề.
D. sử dụng các dịch vụ bảo hiểm.
Câu 17. Việc làm nào dưới đây của công dân không thể hiện nội dung quyền bình đẳng trong giao kết hợp đồng lao động?
A. Thành lập quỹ bảo trợ xã hội.
B. Trực tiếp thỏa thuận tiền lương.
C. Tuân thủ thỏa ước lao động tập thể.
D. Tự do đề đạt nguyện vọng.
Câu 18. Công dân không vi phạm quyền bất khả xâm phạm về chỗ ở khi tự ý vào nhà người khác để thực hiện hành vi nào dưới đây?
A. Cấp cứu người bị điện giật.
B. Tuyên truyền thông tin nội bộ.
C. Tiến hành vận động tranh cử.
D. Giới thiệu sản phẩm đa cấp.
Câu 19. Theo quy định của pháp luật, trong những trường hợp cần thiết, chủ thể nào dưới đây được kiểm soát thư tín, điện thoại, điện tín của công dân?
A. Cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
B. Đội ngũ phóng viên báo chí.
C. Nhân viên chuyển phát nhanh.
D. Lực lượng bưu chính viễn thông.
Câu 20. Cử tri kiến nghị với Đại biểu Quốc hội về vấn đề đền bù giải phóng mặt bằng để xây dựng các công trình công cộng là thực hiện quyền nào dưới đây của công dân?
A. Tự do ngôn luận.
B. Tự chủ phán quyết.
C. Quản lí cộng đồng.
D. Quản lí nhân sự.
Câu 21. Quyền bầu cử của công dân không được thực hiện theo nguyên tắc nào dưới đây?
A. Đại diện.
B. Bình đẳng.
C. Phổ thông.
D. Trực tiếp.
Câu 22. Công dân đóng góp ý kiến vào dự thảo sửa đổi các bộ luật là thực hiện quyền tham gia quản lí nhà nước và xã hội ở phạm vi nào dưới đây?
A. Cả nước.
B. Vùng miền.
C. Cơ sở.
D. Địa phương.
Câu 23. Theo quy định của pháp luật, nội dung quyền được phát triển không thể hiện ở việc công dân được
A. chuyển nhượng quyền tác giả.
B. bồi dưỡng để phát triển tài năng.
C. chăm sóc sức khỏe ban đầu.
D. tham gia hoạt động văn hóa.
Câu 24. Trong lĩnh vực phát triển kinh tế, pháp luật quy định, công dân khi tiến hành hoạt động sản xuất kinh doanh phải thực hiện nghĩa vụ nào dưới đây?
A. Bảo vệ quyền lợi của người tiêu dùng.
B. Trực tiếp tham gia quản lí thị trường.
C. Đồng loạt mở rộng quy mô doanh nghiệp.
D. Tự chủ phân phối mọi mặt hàng.
Câu 25. Anh Q báo với cơ quan chức năng về việc anh X tổ chức đường dây đánh bạc trên mạng với quy mô lớn. Anh Q đã thực hiện pháp luật theo hình thức nào dưới đây?
A. Sử dụng pháp luật .
B. Tuân thủ pháp luật.
C. Áp dụng pháp luật.
D. Phổ biến pháp luật.
Câu 26. Sau khi viết bài phản ánh hiện tượng bảo kê tại khu chợ đầu mối H lên mạng xã hội, chị A thường xuyên bị ông C là chủ một đường dây cho vay nặng lãi nhắn tin dọa giết cả nhà khiến chị hoảng loạn tinh thần phải nằm viện điều trị dài ngày. Ông C đã vi phạm pháp luật nào dưới đây?
A. Hình sự.
B. Dân sự.
C. Kỷ luật.
D. Hành chính.
Câu 27. Anh K được cấp giấy phép mở đại lý cung cáp vật liệu xây dựng. Do làm ăn thua lỗ, anh K thường xuyên nộp thuế không đúng thời hạn quy định nên bị cơ quan chức năng đình chỉ hoạt động kinh doanh. Anh K đã phải chịu trách nhiệm pháp lí nào dưới đây?
A. Dân sự.
B. Hình sự.
C. Hành chính.
D. Kỷ luật.
Câu 28. Do mâu thuẫn với chồng, Chị A đã mang theo con trai tên X tám tháng tuổi về nhà mẹ ruột. Bức xúc, bà N mẹ chồng chị A bí mật đưa cháu X đến gửi tại nhà người quen nhiều ngày để gây sức ép với con dâu, đồng thời bà làm đơn đề nghị giám đốc doanh nghiệp nơi chị A công tác đuổi vệc chị. Bà N đã vi phạm quyền bình đẳng của công dân trong lĩnh vực nào dưới đây?
A. Hôn nhân và gia đình.
B. Sản xuất và kinh doanh.
C. Lao động công vụ.
D. Nhân phẩm, danh dự.
Câu 29. Sau khi li hôn, anh T đồng ý nhận chị L vừa tốt nghiệp trung học phổ thông thay thế vị trí vợ cũ của mình trực tiếp bán hàng tại quầy thuốc tân dược mà anh đã được cấp giấy phép kinh doanh. Vì bị anh T ngăn cản việc mình gặp gỡ người yêu, chị L đã xin nghỉ làm và công khai việc của anh T thường xuyên bán thêm nhiều thực phẩm chức năng không rõ nguồn gốc. Anh T đã vi phạm quyền bình đẳng của công dân trong lĩnh vực nào dưới đây?
A. Kinh doanh.
B. Lao động.
C. Hôn nhân và gia đình.
D. Nhân phẩm và danh dự.
Câu 30. Tại một điểm bầu cử đại biểu Hội đồng nhân dân các cấp, anh K đã viết rồi tự bỏ lá phiếu của mình và của bà Y là người không biết chữ vào hòm phiếu.
Anh K và bà Y đã vi phạm nguyên tắc bầu cử nào dưới đây?
A. Bỏ phiếu kín.
B. Trực tiếp.
C. Công khai.
D. Phổ thông.
Câu 31. Chị M thường xuyên yêu cầu được trang bị bảo hộ lao động theo quy định nên ông N giám đốc doanh nghiệp nơi chị làm việc cắt giảm phụ cấp chức vụ trưởng phòng của chị. Chị M cần vận dụng quyền nào dưới đây để bảo vệ lợi ích hợp pháp của mình?
A. Khiếu nại.
B. Tố cáo.
C. Khởi tố.
D. Tranh tụng.
Câu 32. Trường Trung học phổ thông X trang bị hệ thống máy tính có kết nối mạng internet trong phòng đọc phục vụ nhu cầu học tập của học sinh. Trường X đã tạo điều kiện để học sinh thực hiện nội dung nào dưới đây của quyền được phát triển?
A. Được cung cấp thông tin.
B. Đối thoại trực tuyến.
C. Quản trị truyền thông.
D. Tích cực đàm phán.
Câu 33. Thấy con gái mình là chị M bị anh A đe dọa giết phải bỏ nhà đi biệt tích nên ông B đã kể chuyện này với anh D con rể mình. Bức xúc, anh D đã nhờ chị Q bắt cóc con của anh A để trả thù. Phát hiện con mình bị bỏ đói nhiều ngày tại nhà chị Q, anh A đã giải cứu và đưa con vào viện để điều trị. Những ai dưới đây vi phạm quyền được pháp luật bảo hộ về tính mạng, sức khỏe của công dân?
A. Anh A, anh D và chị Q.
B. Anh A, ông B và anh D.
C. Ông B, anh D và chị Q.
D. Anh A, anh D, ông B và chị Q.
Câu 34. Đầu giờ làm việc buổi sáng, biết anh B chánh văn phòng bị say rượu nên anh A văn thư sở điện lực X đã thay anh B sang phòng ông C giám đốc trình công văn khẩn. Thấy ông C đang ngủ, anh A ra quán cà phê gặp anh D nhân viên bán bảo hiểm. Vì anh D không đồng ý các điều khoản do anh A yêu cầu nên giữa hai anh đã xảy ra xô xát. Anh E quản lí quán cà phê vào can ngăn, sơ ý đẩy làm anh D ngã gãy tay. Những ai dưới đây vi phạm pháp luật kỷ luật?
A. Anh B, anh A và ông C.
B. Anh B, ông C và anh D.
C. Ông C, anh A và anh E.
D. Anh A, ông C và anh D.
Câu 35. Ông A giám đốc bệnh viện Y cùng chị B trưởng phòng tài vụ đặt mua hai máy chạy thận nhân tạo thế hệ mới nhất do anh C phân phối. Khi bàn giao anh D kỹ thuật viên phát hiện số máy này không đảm bảo về chất lượng như hợp đồng đã kí kết nên từ chối nhận và báo cáo toàn bộ sự việc với ông A. Sau đó, khi anh D đi công tác, theo chỉ đạo của ông A, chị B yêu cầu anh S là bảo vệ chuyển toàn bộ số máy này vào khoa cấp cứu của bệnh viện. Trong lần đầu tiên sử dụng máy chạy thận nhân tạo này đã có hai bệnh nhân tử vong. Những ai dưới đây phải chịu trách nhiệm pháp lí?
A. Chị B, ông A và anh C.
B. Ông A, anh C và anh S.
C. Chị B, anh C, anh S và ông A.
D. Ông A, anh C và anh D.
Câu 36. Anh C nghi ngờ vợ mình là chị B có quan hệ tình cảm với ông A giám đốc nơi vợ chồng anh cùng công tác nên xúc phạm hai người trong cuộc họp. Thấy chị B trốn khỏi cơ quan và bỏ đi biệt tích, anh D là anh rể chị B đánh anh C gãy tay. Trong thời gian anh C xin phép nghỉ mười ngày để điều trị, ông A đã sa thải anh C và tuyển dụng anh E vào vị trí này. Những ai dưới đây đã vi phạm quyền bình đẳng trong lao động?
A. Chị B và ông A.
B. Ông A và anh C.
C. Anh D, ông A và anh C.
D. Ông A, anh C và anh E.
Câu 37. Anh D trưởng công an xã nhận được tin báo ông C thường xuyên cho vay nặng lãi nên yêu cầu anh A giam giữ ông C tại trụ sở để điều tra. Trong hai ngày bị bắt giam, ông C nhiều lần lớn tiếng xúc phạm, gây gổ dọa đánh anh A. Ngay sau khi trốn thoát, ông C đã bắt cóc và bỏ đói con anh D nhiều ngày rồi tung tin anh A là thủ phạm. Ông C và anh D cùng vi phạm quyền nào dưới đây của công dân?
A. Bất khả xâm phạm về thân thể.
B. Được pháp luật bảo hộ về tính mạng, sức khỏe.
C. Bất khả xâm phạm về chỗ ở.
D. Được pháp luật bảo hộ về danh dự, nhân phẩm.
Câu 38. Cơ quan chức năng phát hiện ông T giám đốc doanh nghiệp Y chưa lắp đặt hệ thống xử lí rác thải theo quy định và thường xuyên sử dụng chất cấm trong sản xuất hàng hóa. Ông T không thực hiện pháp luật theo những hình thức nào dưới đây?
A. Thi hành pháp luật và tuân thủ pháp luật.
B. Sử dụng pháp luật và áp dụng pháp luật.
C. Tuân thủ pháp luật và sử dụng pháp luật.
D. Áp dụng pháp luật và thi hành pháp luật.
Câu 39. Tại một điểm bầu cử đại biểu Hội đồng nhân dân các cấp, khi đang cùng chị C trao đổi về lý lịch các ứng cử viên, anh A phát hiện chị S viết phiếu bầu theo đúng yêu cầu của ông X. Anh A đã đề nghị chị S sửa lại phiếu bầu nhưng chị không đồng ý. Những ai dưới đây vi phạm nguyên tắc bỏ phiếu kín?
A. Ông X, chị S và chị C.
B. Anh A, chị S, chị C và ông X.
C. Chị S, chị C và anh A.
D. Anh A, ông X và chị S.
Câu 40. Ông B giám đốc sở X kí quyết định điều chuyển chị A nhân viên đến công tác ở một đơn vị xa nhà dù chị đang nuôi con nhỏ vì nghi ngờ chị A biết việc mình sử dụng bằng đại học giả. Trên đường đi làm, chị A điều khiển xe mô tô vượt đèn đỏ nên bị anh C là cảnh sát giao thông yêu cầu đưa cho anh một triệu đồng. Bị chị A từ chối, anh C lập biên bản xử phạt thêm lỗi mà chị không vi phạm. Bức xúc, chị A thuê anh D viết bài nói xấu anh C và ông B trên mạng xã hội. Những ai dưới đây là đối tượng vừa bị tố cáo vừa bị khiếu nại?
A. Ông B và anh C.
B. Ông B, anh C và chị A.
C. Chị A và anh D.
D. Ông B, anh C và anh D.
Tập giải đề thi thử là phương pháp ôn tập hiệu quả được nhiều bạn học sinh lựa chọn. Qua việc xử lí những câu hỏi trong đề thi, các em học sinh không chỉ được ôn tập lại kiến thức mà còn phát triển tư duy, hình thành phản xạ đối với các dạng bài tập. Bên cạnh Đề thi thử THPT Quốc gia môn Giáo dục công dân năm 2020, để đạt kết quả cao trong kì thi THPT Quốc gia năm 2020, các em có thể tham khảo thêm: Đề thi thử THPT Quốc gia môn Tiếng Anh năm 2020, Đề thi thử THPT Quốc gia môn Ngữ văn năm 2020, Đề thi thử THPT Quốc gia môn Lịch sử năm 2020, Đề thi thử THPT Toán năm 2020.