Ngoài hàm CUBEMEMBER trong Excel, trả về phần tử hoặc bộ từ khối, bạn có thể tham khảo thêm một số bài viết khác trên Taimienphi.vn để tìm hiểu rõ hơn về hàm ISERR, hàm CUBEMEMBERPROPERTY trong Excel nhé..
Hàm CUBEMEMBER trong Excel trả về một phần tử hoặc bộ từ khối. Hàm được sử dụng để xác thực phần tử hoặc bộ tồn tại trong khối.
Hàm CUBEMEMBER trong Excel có cú pháp như dưới đây:
CUBEMEMBER(connection, member_expression, [caption])
Trong đó:
- Đối số Connection là bắt buộc. Chuỗi văn bản tên của kết nối tới khối.
- Đối số Member_expression là bắt buộc. Chuỗi văn bản biểu thức đa chiều (MDX) đánh giá phần tử duy nhất trong khối. Nói cách khác, member_expression có thể là một bộ được xác định như phạm vi ô hoặc hằng số mảng.
- Đối số Caption là tùy chọn. Chuỗi văn bản được hiển thị trong ô thay vì chú thích, nếu có chú thích được định nghĩa từ khối. Khi một bộ được trả về, chú thích được sử dụng là chú thích cho phần tử cuối cùng trong bộ.
- Khi hàm CUBEMEMBER đánh giá, hàm sẽ tạm thời hiển thị thông báo "#GETTING_DATA..." trong ô trước khi tất cả các dữ liệu được truy xuất.
- Khi sử dụng CUBEMEMBER làm đối số cho hàm CUBE khác, biểu thức MDX xác định các phần tử hoặc bộ được sử dụng bởi hàm CUBE đó, không phải giá trị được hiển thị trong ô của hàm CUBEMEMBER.
- Nếu tên kết nối không phải kết nối hợp lệ được lưu trữ trong workbook, hàm CUBEMEMBER sẽ trả về thông báo lỗi #NAME?. Nếu máy chủ Online Analytical Processing (OLAP) không chạy, không có sẵn hoặc trả về thông báo lỗi, hàm CUBEMEMBER sẽ trả về thông báo lỗi #NAME?.
- Nếu có ít nhất một phần tử trong bộ không hợp lệ, hàm CUBEMEMBER sẽ trả về lỗi #VALUE!.
- Nếu member_expression dài hơn 255 ký tự, giới hạn cho đối số của hàm, hàm CUBEMEMBER sẽ trả về lỗi #VALUE!. Để sử dụng chuỗi văn bản dài hơn 255 ký tự, nhập chuỗi văn bản đó vào ô (giới hạn 32.767 ký tự), sau đó sử dụng tham chiếu ô để làm đối số.
- Hàm CUBEMEMBER trả về lỗi #N/A khi:
+ Cú pháp member_expression không chính xác.
+ Phần tử được chỉ định bởi chuỗi văn bản MDX không tồn tại trong khối.
+ Bộ không hợp lệ vì không có giao cắt cho các giá trị được chỉ định. (Điều này có thể xảy ra với nhiều thành phần của cùng một cấu trúc phân cấp).
+ Tập hợp có chứa ít nhất một phần tử có kích thước khác so với các phần tử khác.
- Hàm CUBEMEMBER có thể trả về lỗi #N/A nếu bạn tham chiếu một đối tượng dựa trên phiên, chẳng hạn như phần tử được tính toán hoặc tên tập hợp trong PivotTable khi chia sẻ kết nối và PivotTable bị xóa hoặc bạn chuyển đổi PivotTable thành công thức. (trong tab Options, trong nhóm Tools, click chọn OLAP Tools rồi chọn Convert to Formulas).
Dưới đây là một số ví dụ hàm CUBEMEMBER trong Excel, trả về phần tử hoặc bộ từ khối:
=CUBEMEMBER("Sales","[Time].[Fiscal].[2004]")
=CUBEMEMBER($A$1,D$12)
=CUBEMEMBER("Sales",(B4, C6, D5),"SalesFor2004")
=CUBEMEMBER("xlextdat8 FoodMart 2000 Sales","([Product].[Food],[Time].[1997])")
=CUBEMEMBER($A$1,C$12:D$12)
Bài viết trên đây Taimienphi.vn vừa giới thiệu cho bạn về hàm CUBEMEMBER trong Excel, trả về phần tử hoặc bộ từ khối. Ngoài ra để tìm hiểu một số hàm Excel thông dụng khác như hàm CUBEVALUE, hàm CODE, hàm AVERAGE trong Excel, bạn đọc có thể tham khảo thêm một số bài viết khác trên Taimienphi.vn.
Trong Excel, có rất nhiều hàm khác nhau, có hàm độc lập, những cũng có nhiều hàm khi kết hợp với nhau sẽ giúp bạn giải quyết bài toán nhanh hơn rất nhiều, có thể kết tới hàm Indext và hàm Match, để biết cú pháp khi kết hợp hàm Indext và hàm Match như thế nào, bạn tham khảo bài viết chia sẻ kết hợp hàm Indext và Match tại đây.