Sử dụng Netcut sẽ cho bạn toàn quyền quản lý mạng Internet của mình, ngăn chặn hoàn toàn các kết nối lạ, bảo vệ mạng Internet của bạn. Công dụng chính của Netcut là cắt những kết nối không được phép tới mạng Internet mà bạn đang sử dụng, ngoài ra Netcut còn giúp tăng tốc và làm ổn định mạng Internet. Bài viết dưới đây sẽ hướng dẫn bạn cách dùng Netcut cùng tham khảo nhé.
Cách sử dụng Netcut, cắt mạng trên máy tính bất kỳ
Nếu gặp khó khăn trong việc tải và cài đặt Netcut trên máy tính, các bạn tham khảo tại đây:
Bước 1 : Sau khi cài đặt Netcut thành công, ứng dụng sẽ được mở trên trình duyệt web.
Bước 2: Các bạn có thể thấy giao diện của ứng dụng rất đơn giản, bao gồm thanh Menu , thanh Công cụ , và danh sách các kết nối tới mạng Internet của bạn
Bước 3: Thanh Menu bao gồm các mục như sau: Users, Options, Pro, Records
1 - Users: Nơi chứa các công cụ như Defender On, Lock, Cut Off, Reload, Search và danh sách các kết nối tới mạng.
- Defender ON: Bật tắt chế độ bảo vệ mạng Internet bạn quản lý
- Lock: Bạn click nào biểu tượng ổ khóa để khóa mạng không cho các kết nối khác vào mạng
- Resume: Bật tắt các kết nối, nếu bạn muốn dừng hoạt động của toàn bộ các kết nối click vào Cut off all , muốn bật lại click vào Resume All
- Reload: Làm mới danh sách các kết nối mạng
- Search : Tìm kết nối theo tên, brand, IP, địa chỉ mac
2 - Options: Các lựa chọn quét mạng
3 - Pro: Chế độ trả phí của Netcut
4 - Records: Lịch sử truy cập mạng của các kết nối ngoài
5 - Cuối cùng là lịch sử trong ngày
Bước 3: Mục danh sách các kết nối tới mạng bao gồm 2 cột, cột bên trái là các kết nối ngoài, không đáng tin cậy. Cột bên phải là kết nối của bạn và các kết nối đáng tin cậy
Bước 4: Cách cắt mạng và hẹn giờ hoạt động cho kết nối không đáng tin cây
- Để cắt kết nối các bạn click vào biểu tượng mạng, biểu tượng mạng sẽ chuyển từ màu xanh sang màu đỏ là cắt kết nối thành công
- Ứng dụng còn có chức năng lên lịch hoạt động cho các kết nối bằng cách click vào biểu tượng hình đồng hồ sau đó chỉnh thời gian bằng hộp thoại hiện ra
- Bạn còn có thể đổi tên của kết nối để dễ nhận biết tại phần name, hạn chế băng thông sử dụng, sao chép địa chỉ MAC của kết nối.